Thực hành Tiếng Việt Bài 4: Nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt (Ngữ văn 8, tập 1, Kết Nối Tri Thức)

bai-4-thuc-hanh-tieng-viet-ngu-van-8-ket-noi-tri-thuc

Thực hành Tiếng Việt:

Nghĩa của một số từ, thành ngữ Hán Việt.

Câu 1. Chỉ ra một số yếu tố Hán Việt được sử dụng trong văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu.

a. Giải thích mỗi yếu tố.

b. Tìm một số từ Hán Việt có sử dụng những yếu tố đó (mỗi yếu tố tìm ít nhất hai từ).

Trả lời:

a.

– sĩ tử: là những học trò ngày xưa.

– quan trường: là trường thi

– quan sứ: quan người nước ngoài

– nhân tài: người có tài năng và đạo đức; có một sở trường nào đó, những người có tài năng, năng lực vượt trội ở lĩnh vực nào đó như kinh tế, chính trị, xã hội, khoa học… và có đóng góp cho xã hội

b.

– nhân1: con người

– nhân2: tình người

Những từ ghép Hán Việt có yếu tố “nhân”: Nhân cách, nhân hậu, nhân loại, thi nhân, cử nhân, nhân viên, phu nhân, nhân dân…

Câu 2. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và tìm từ có yếu tố Hán Việt tương ứng:

Trả lời:

Yếu tố Hán Việt Từ có yếu tố Hán Việt tương ứng
– Gian1 (lừa dối, xảo trá) – gian xảo, gian dối, gian trá, gian ô, gian dâm
– Gian2 (giữa, khoảng giữa) – nhất gian
– Gian3 (khó khăn, vất vả) – gian hiểm, gian khổ

Câu 3. Xếp các từ ngữ sau thành từng nhóm có yếu tố Hán Việt cùng nghĩa và giải nghĩa yếu tố Hán Việt đó:

a. nam: kim chỉ nam, nam quyền, nam phong, phương nam, nam sinh, nam tính.

b. thủy: thủy tổ, thủy triều, thủy lực, hồng thủy, khởi thủy, nguyên thủy.

c. giai: giai cấp, giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại, giai đoạn, bách niên giai lão.

Trả lời:

a.

– Nhóm các từ chỉ nam1: kim chỉ nam, nam phong, phương nam (ý chỉ sự phương hướng).

– Nhóm các từ chỉ nam2: nam quyền, nam sinh, nam tính (ý chỉ về con trai).

b.

– Nhóm các từ chỉ thủy1: thủy tổ, khởi thủy, nguyên thủy (ý chỉ sự bắt đầu, đầu tiên).

– Nhóm các từ chỉ thủy2: thủy triều, thủy lực, hồng thủy (ý chỉ nước).

c.

– Nhóm các từ chỉ giai1: giai cấp, giai đoạn, bách niên giai lão (ý nói về dài, nhiều)

– Nhóm các từ chỉ giai2: giai điệu, giai nhân, giai phẩm, giai thoại (ý nói về tốt quý, đẹp)

Câu 4. Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt câu với mỗi thành ngữ:

a. vô tiền khoáng hậu

b. dĩ hòa vi quý

c. đồng sàng dị mộng

d. chúng khẩu đồng từ

e. độc nhất vô nhị

Trả lời:

a. vô tiền khoáng hậu:

– Giải thích: Điều chưa từng xảy ra trong quá khứ và cũng rất khó xảy ra trong tương lai.

– Đặt câu: “Đất nước” là một bài thơ vô tiền khoáng hậu.

b. dĩ hòa vi quý:

– Giải thích: Ý nghĩa cả câu khuyên con người ta giao tiếp hòa thuận, hòa nhã khi tiếp xúc lẫn nhau. Việc hòa hợp, nhường nhịn lẫn nhau sẽ giúp cải thiện mối quan hệ giữa hai người.

– Đặt câu: Anh em trong nhà phải biết dĩ hòa vi quý.

c. đồng sàng dị mộng:

– Giải thích:

+ (Nghĩa đen) Cùng nằm một giường mà giấc mơ khác nhau.

+ (Nghĩa bóng) Sống gần nhau, nhưng không cùng một chí hướng. Vợ chồng đồng sàng dị mộng.

– Đặt câu: Trong cuộc hôn nhân này người chồng đồng sàng dị mộng, không thật lòng với vợ, xem ra rất khó sống cùng nhau đến trọn đời.

d. chúng khẩu đồng từ:

– Giải thích: Nhiều người cùng nói một ý giống nhau.

– Đặt câu: Chỉ cần chúng khẩu đồng từ chúng ta nhất định sẽ thuyết phục được họ.

e. độc nhất vô nhị:

– Giải thích: Thứ độc đáo, chỉ có một mà không có hai.

– Đặt câu: Anh tặng cô thế giới độc nhất vô nhị của mình, đó là thế giới của tình yêu.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.