Kết nối tri thức

bai-3-con-chao-mao-mai-van-phan-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Con chào mào (Mai Văn Phấn) (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức).

Thực hành đọc: Con chào mào (Mai Văn Phấn) * Nội dung chính: Bài thơ Con chào mào là tiếng lòng yêu thiên nhiên cùng khao khát tự do của tác giả. Bài thơ khắc họa hình ảnh con chim chào mào với bút pháp tả thực ngập tràn màu sắc và âm thanh. Đồng […]

bai-3-viet-bai-van-ke-lai-mot-trai-nghiem-cua-em-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức).

Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của em. Đề bài: Trong cuộc sống có trải nghiệm đem lại cho em niềm vui, sự tự hào, hạnh phúc, có trải nghiệm mang lại cho em sự sợ hãi, nỗi buồn, tiếc nuối. Nhưng dù có thế nào, từ những trải nghiệm đó, em có

bai-3-ke-ve-mot-trai-nghiem-cua-em-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Kể về một trải nghiệm của em (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức).

Kể về một trải nghiệm của em. Đề bài: Nhiều người muốn kể lại những trải nghiệm quan trọng đã khiến họ thay đổi và mong được người khác lắng nghe, chia sẻ. Vậy làm thế nào để trở thành người nói hấp dẫn, người nghe tích cực? Bài học này sẽ hướng dẫn em

bai-3-cung-co-mo-rong-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Củng cố, mở rộng kiến thức bài 3 (Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức).

Củng cố, mở rộng. Câu 1. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Cô bé bán diêm và Gió lạnh đầu mùa: Trả lời: Đặc điểm/ Văn bản Cô bé bán diêm Gió lạnh đầu mùa Thể loại Truyện ngắn Truyện ngắn Nhân vật Cô bé bán diêm,

bai-3-lac-ki-thuc-su-may-man-trich-chuyen-con-meo-day-hai-au-bay-cua-lu-i-xe-pun-ve-da-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Lắc-ki thực sự may mắn (trích Chuyện con mèo dạy hải âu bay của Lu-I Xe-pun-ve-da) (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức).

Đọc mở rộng: Lắc-ki thực sự may mắn (trích Chuyện con mèo dạy hải âu bay của Lu-I Xe-pun-ve-da) * Nội dung chính:  Đoạn trích “Lắc-ki thật sự may mắn” trích chương VI của “Chuyện con mào dạy hải âu bay” – tác phẩm gồm 11 chương, kể về việc chú mèo mun Gióc-ba nuôi

bai-4-chum-ca-dao-ve-que-huong-dat-nuoc-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Chùm ca dao về quê hương, đất nước (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Đọc hiểu văn bản: Chùm ca dao về quê hương, đất nước. * Nội dung chính: Quê hương là những gì gần gũi, thân thuộc, thiêng liêng nhất với mỗi chúng ta; là cây đa, bến nước, sân đình, là con đường làng phủ đầy rơm rạ những ngày mùa, … Tình yêu quê hương

bai-4-thuc-hanh-tieng-viet-tu-dong-am-va-tu-da-nghia-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Thực hành Tiếng Việt bài 4: Từ đồng âm và từ đa nghĩa (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Thực hành Tiếng Việt: Từ đồng âm và từ đa nghĩa. Câu 1. Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp. a. Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non b. Bóng

bai-4-chuyen-co-nuoc-minh-xuan-quynh-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ) (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Đọc hiểu văn bản: Chuyện cổ nước mình (Lâm Thị Mỹ Dạ) * Nội dung chính: Bài thơ nói về tình cảm của tác giả dành cho những câu truyện cổ tích Việt Nam. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu vừa thông minh, chứa đựng những kinh nghiệm sống vô cùng quý báu

bai-4-cay-tre-viet-nam-thep-moi-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Thực hành đọc: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) * Nội dung chính: Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân

bai-4-thuc-hanh-tieng-viet-tt-bien-phap-tu-tu-nghia-cua-tu-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Thực hành Tiếng Việt bài 4 (tt): Biện pháp tu từ; Nghĩa của từ; Thành ngữ (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Thực hành Tiếng Việt (tt): Biện pháp tu từ; Nghĩa của từ; Thành ngữ. Biện pháp tu từ. Câu 1. Các từ ngữ in đậm trong những câu sau có ý nghĩa hoán dụ. Em hãy giải thích nghĩa của các từ ngữ đó: a. Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi

Lên đầu trang