Phân phối chương trình (Kế hoạch dạy học) Ngữ văn 10, Chân trời sáng tạo (Cả năm)

phan-phoi-chuong-trinh-ke-hoach-day-hoc-ngu-van-10-chan-troi-sang-tao

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH (KẾ HOẠCH DẠY HỌC) NGỮ VĂN 10, SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

HỌC KỲ I.

BÀI Bài học  Tiết Mục tiêu cần đạt Ghi chú
BÀI 1. TẠO LẬP THẾ GIỚI

(10 TIẾT)

ĐỌC HIỂU: Thần trụ trời. 1-2 – Nhận biết và phân tích được một số ỵếu tố của truyện thần thoại như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật.

– Biết nhận xét nội dung bao quát của văn bản truyện kể; biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; biết liên hệ để thấy được một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm truyện kể thuộc hai nền văn hoá khác nhau.

– Nhận biết và chỉnh sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn.

– Viết được văn bản nghị luận đúng quỵ trình; phân tích, đánh giá chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của một truyện kể.

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể; nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói; biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.

– Trân trọng trí tưởng tượng và di sản nghệ thuật của người xưa.

ĐỌC HIỂU: Prô-mê-tê và loài người. 3-4
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Đi san mặt đất. 5
ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Cuộc tu bổ lại các giống vật. 5
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Lỗi về mạch lạc, liên kết trong đoạn văn. 6
VIẾT: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một truyện kể. 7-8
NÓI VÀ NGHE:  Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một truyện kể. 9
ÔN TẬP. 10
BÀI 2. SỐNG CÙNG KÍ ỨC CỦA CỘNG ĐỒNG (SỬ THI) (11 TIỂT)

 

ĐỌC HIỂU: Đăm Săn chiến thắng Mtao Mxây. 11-12-13 – Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm của sửthi như: không gian, thời gian, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện và lời nhân vật.

– Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài,… và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; phân tích, đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo và giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.

– Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong văn bản sửthi.

– Biết cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong văn bản, cách chú thích trích dẫn và ghi cước chú.

– Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội: trình bày rõ quan điểm của mình, hệ thống luận điểm, lí lẽ được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ, các bằng chứng có sức thuyết phục.

– Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội, sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.

– Trân trọng những đóng góp của cá nhân đối với đất nước, quê hương và có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.

ĐỌC HIỂU: Gặp Ka-ríp và Xi-la. 14-15
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Ngôi nhà truyền thống của người Ê-đê. 16
ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Đăm Săn đi chinh phục nữ thần Mặt Trời. 16
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Cách đánh dấu phần bị tỉnh lược trong VBCách chú thích trích dẫn và ghi cước chú. 17
VIẾT: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội. 18-19
NÓI VÀ NGHE:  Thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. 20
ÔN TẬP 21
BÀI  3.

GIAO CẢM VỚI THIÊN NHIÊN (THƠ)

(11 TIẾT)

 

ĐỌC HIỂU: Hương Sơn phong cảnh. 22-23 – Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từ ngữ, hình ảnh, vẩn, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.

– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bản; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản.

– Nhận biết và sửa chữa được các lỗi dùng từ.

– Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ.

– Biết yêu quý, trân trọng vẻ đẹp của thiên nhiên và tâm hồn con người.

ĐỌC HIỂU: Thơ duyên. 24-25
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Lời má năm xưa. 26
ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Nắng đã hanh rồi. 27
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Lỗi dùng từ và cách sửa. 28
VIẾT: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ. 29-30
NÓI VÀ NGHE:  Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một bài thơ. 31
ÔN TẬP. 32
Kiểm tra đánh giá giữa kì. 33-34
BÀI  4. NHỮNG DI SẢN VÃN HOÁ (VĂN BẢN THÔNG TIN)

(9 TIẾT)

 

ĐỌC HIỂU: Tranh Đông Hồ- Nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam. 35-36 – Nhận biết được một số dạng văn bản thông tin tổng hợp: thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận; giải thích được mục đích của việc lổng ghép các yếu tố đó vào văn bản.

– Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản; phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; nhận biết được mục đích của người viết.

– Nhận biết và phân tích được sự kết hợp giữa phương tiện ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ để biểu đạt nội dung văn bản một cách sinh động, hiệu quả; phân tích, đánh giá được cách đưa tin và quan điểm của người viết ở một bản tin; nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản thông tin đã đọc đối với bản thân.

– Viết được báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề, có sử dụng trích dẫn, chú thích và các phương tiện hỗ trợ phù hợp; có hiểu biết về vấn đề quyền sở hữu trí tuệ và tránh đạo văn.

– Biết thuyết trình kết quả nghiên cứu có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; nghe và nắm bắt được nội dung thuyết trình, quan điểm của người nói; biết nhận xét về nội dung và hình thức thuyết trình.

– Trân trọng giữ gìn, phát huy các di sản văn hóa của quê hương, đất nước.

ĐỌC HIỂU: Nhà hát cải lương Trần Hữu Trang khánh thành phòng truyền thống, Thêm một bản dịch Truyện Kiều sang tiếng Nhật. 37
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Lí ngựa ô ở hai vùng đất. 38
ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Chợ nổi-né văn hóa sông nước miền Tây 38
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: Hình ảnh, số liệu trong VB thông tin. 39
VIẾT: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chú và phương tiện hỗ trợ. 40-41
NÓI VÀ NGHE: trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu có sử dụng trích dẫn, cước chủ và phương tiện hỗ trợ. 42
ÔN TẬP 43
BÀI  5.

NGHỆ THUẬT TRUYỀN THỐNG (CHÈO/ TUỒNG)

(9 TIẾT)

 

ĐỌC HIỂU: Thị Mầu lên chùa. 44-45 – Nhận biết và phân tích được một số đặc điểm co bản của VB chèo hoặc tuồng như: đề tải, tính vô danh, tích truyện, nhân vật, lòi thoại, phưong thúc lưu truyền.

– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xức, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua VB. Phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ VB; nhận biết vả phân tích được bối cảnh lịch sử – văn hoá được thể hiện trong VB chèo/ tuồng.

– Nêu được ý nghĩa hay tác động của VB chèo/ tuồng đối vói quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xức và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm.

– Nhận biết tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, sô liệu, biểu đồ, sơ đồ,…

– Viết được bản nội quy hoặc bản hướng dẫn ở noi công cộng.

– Biết thảo luận về một vấn đề có những ý kiến khác nhau; đưa ra được những căn cứ thuyết phục để bảo vệ hay bác bổ một ý kiến nào đó.

ĐỌC HIỂU: Huyện Trìa xử án. 45-46
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Đàn ghi-ta phím lõm trong dàn nhạc cải lương 47
ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Xã trưởng-mẹ Đốp; Huyện Trìa, Đề Hầu, Thầy Nghêu mắc lỡm Thị Hến. 47
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. 48
VIẾT: Viết một bản nội quy ở nơi công cộng; Viết một bản hướng dẫn nơi công cộng. 49-50
NÓI VÀ NGHE: thảo luận nhóm về một vấn đề có những ý kiến khác nhau. 51
ÔN TẬP. 52
Kiểm tra, đánh giá  học kỳ 1. 53-54

 HỌC KỲ 2.

BÀI 6. NÂNG NIU KỈ NIỆM (Thơ) ĐỌC HIỂU: Chiếc lá đầu tiên (Hoàng Nhuận Cầm). 55-56 – Phân tích và đánh giá được giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố trong thơ như: từng hình ảnh, vần, nhịp, đối, chủ thể trữ tình.

– Phân tích và đánh giá được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo mà người viết thể hiện qua văn bắn; phát hiện được các giá trị đạo đức, văn hoá từ văn bản; nêu được ý nghĩa hay tác động của tác phẩm văn học đối với quan niệm, cách nhìn, cách nghĩ và tình cảm của người đọc; thể hiện được cảm xúc và sự đánh giá của cá nhân về tác phẩm.

– Nhận biết được lỗi về trật tự từ và cách sửa.

– Viết được văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình; chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật và tác dụng của chúng.

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học (theo lựa chọn cá nhân); nghe và nắm bắt được ý kiến, quan điểm của người nói, biết nhận xét, đánh giá về ý kiến, quan điểm đó.

– Biết trân trọng, gìn giữ những kỉ niệm, đồng thời có trách nhiệm với hiện tại và tương lai.

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
ĐỌC HIỂU: Tây Tiến (Quang Dũng). 57-58-59
Thực hành tiếng Việt. 60
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Dưới bóng hoàng lan (Thạch Lam).

ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Nắng mới (Lưu Trọng Lư).

61
VIẾT: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm trữ tình. 62-63
NÓI VÀ NGHE: Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm văn học. 64-65
Ôn tập. 66
 

BÀI 7. ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ.

(Văn bản nghị luận – tác giả Nguyễn Trãi)

12+3

ĐỌC HIỂU: Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi). 67-68-69 – Nhận biết và phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. Phân tích được mối quan hệ giữa các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của chúng trong việc thể hiện nội dung chính của văn bản.

– Xác định được ý nghĩa của văn bản. Dựa vào các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản để nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết.

– Nhận biết và phân tích được vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận. Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội từ văn bản.

– Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.

– Nhận biết được lỗi dùng từ (từ Hán Việt) và biết cách sửa các lỗi đó.

– Viết được một bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm.

– Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội.

– Biết yêu lẽ phải, sự thật, biết ơn và quý trọng di sản văn hoá của dân tộc.

ĐỌC HIỂU: Thư lại dụ Vương Thông (Nguyễn Trãi). 70-71
Thực hành TIẾNG VIỆT. 72
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:

– Bảo kính cảnh giới – bài 43 (Nguyễn Trãi).

– Dục Thuý sơn (Nguyễn Trãi).

73
VIẾT: Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm. 75-76
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. 77
Ôn tập. 78
Ôn tập kiểm tra. 79
Kiểm tra giữa kì. 80
Kiểm tra giữa kì. 81
BÀI 8. ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI.

(Truyện)

ĐỌC HIỂU: Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi). 82-83-84 – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật.

– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà tác phẩm truyện muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

– Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê.

– Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật.

– Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch.

– Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam.

 

 

 

ĐỌC HIỂU: Giang (Bảo Ninh). 85-86
Thực hành TIẾNG VIỆT. 87
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:  Xuân về (Nguyễn Bính).

ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Buổi học cuối cùng (An-phong-xơ Đô-đê)

88
VIẾT: Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch 89-90
NÓI VÀ NGHE: Giới thiệu, đánh giá về nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch. 91
Ôn tập. 92
BÀI 9. KHÁT VỌNG ĐỘC LẬP VÀ TỰ DO.

(Văn bản nghị luận)

ĐỌC HIỂU: Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) 93-94 – Nhận biết được mục đích, quan điểm của người viết thông qua các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản; nhận biết và phân tích được cách sắp xếp, trình bày luận điểm, lí lẽ và bằng chứng của tác giả; vai trò của các yếu tố biểu cảm trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết và phân tích được bối cảnh lịch sử hoặc bối cảnh văn hoá, xã hội (qua văn bản và từ văn bản); nêu được ý nghĩa hay tác động của văn bản đối với quan niệm sống của bản thân.

– Nhận biết và chính sửa được các lỗi về mạch lạc, liên kết trong văn bản.

– Viết được một bài luận về bản thân.

– Biết thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ.

– Biết trân trọng lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc.

ĐỌC HIỂU: Nam quốc sơn hà – bài thơ Thần khẳng định chân lí độc lập của đất nước (Theo Nguyễn Hữu Sơn) 95-96
Thực hành TIẾNG VIỆT. 97
ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM: Đất nước (Nguyễn Đình Thi)

ĐỌC MỞ RỘNG THỂ LOẠI: Tôi có một giấc mơ (Mác-tin Lu-tho King)

98
VIẾT: Viết bài luận về bản thân 99-100
NÓI VÀ NGHE: Thuyết trình về một vấn đề xã hội có sử dụng kết hợp phương tiện ngôn ngữ với các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ 101
Ôn tập 102
Kiểm tra cuối kì. 103
Kiểm tra cuối kì. 104
Trả bài. 105

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.