»» Nội dung bài viết:
Ôn luyện về dấu câu
I – TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU
Dựa vào các bài đã học về dấu câu ở các lớp 6, 7, 8, lập bảng tổng kết về dấu câu theo mẫu dưới đây:
– Dấu câu:….
– Công dụng:….
II -CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU
1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Tác phẩm Lão Hạc làm em vô cùng xúc động trong xã hội cũ, biết bao nhiêu người nông dân đã sống nghèo khổ cơ cực như lão Hạc.
Ví dụ trên thiếu dấu ngắt câu ở chỗ nào? Nên dùng dấu gì để kết thúc câu ở chỗ đó?
2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc
Xét ví dụ sau và trả lời câu hỏi.
Thời còn trẻ, học ở trường này. Ông là học sinh xuất sắc nhất. Dùng dấu chấm câu sau từ này là đúng hay sai? Vì sao? Ở chỗ này nên dùng dấu gì?
3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Cam quýt bưởi xoài là đặc sản của vùng này.
Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức? Hãy đặt dấu đó vào chỗ thích hợp.
4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu
Xét ví dụ dưới đây và trả lời câu hỏi.
Quả thật, tôi không biết nên giải quyết vấn đề này như thế nào và bắt đầu từ đâu? Anh có thể cho tôi một lời khuyên không. Đừng bỏ mặc tôi lúc này.
Đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ hai trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì?
* Ghi nhớ: Khi viết, cần tránh các lỗi sau đây về dấu câu: |
III – LUYỆN TẬP
1. Chép đoạn văn dưới đây vào vở bài tập và điền dấu câu thích hợp vào chỗ có dấu ngoặc đơn.
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít () tỏ ra dáng bộ vui mừng ()
Anh Dậu lử thử từ cổng tiến vào với cả vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội ()
Cái Tí () thằng () cùng vỗ tay reo ()
() A () Thầy đã về () A () Thầy đã về ()
Mặc kệ chúng nó () anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa () nặng nhọc chống tay vào gối và bước lên thềm () Rồi lảo đảo đi đến cạnh phản () anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách ()
Ngoài đình () mõ đập chan chát () trống cái đánh thùng thùng () tù và thổi như ếch kêu ()
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản () sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi ()
() Thế nào () Thầy em có mệt lắm không () Sao chậm về thế () Trán đã nóng lên đây mà ()
(Theo Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
2. Phát hiện lỗi về dấu câu trong các đoạn văn đây và thay vào đó các dấu câu thích hợp (có điều chỉnh chữ viết hoa trong trường hợp cần thiết).
a) Sao mãi tới giờ anh mới về, mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là: “Anh phải làm xong bài tập trong chiều nay”.
b) Từ xưa trong cuộc sống lao động và sản xuất nhân dân ta có truyền thống thương yêu nhau giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy có câu tục ngữ lá lành đùm lá rách.
c) Mặc dù đã qua bao nhiêu năm tháng. Nhưng tôi vẫn không quên được những kỉ niệm êm đềm thời học sinh.
* Soạn bài:
1. Tổng kết dấu câu
a. Dấu chấm dùng để kết thúc câu trần thuật.
b. Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu nghi vấn và thường biểu thị ý nghĩa nghi vấn.
c. Dấu chấm than đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc ở cuối câu nhằm biểu thị cảm xúc.
d. Dấu phẩy được dùng trong câu nhằm đánh dấu ranh giới một số bộ phận câu để diễn đạt đúng nội dung, mục đích của người nói. Cụ thể:
– Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
– Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp.
– Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó
– Giữa các vế của một câu ghép.
e. Dấu chấm phẩy dùng để:
– Đánh dấu các bộ phận khác nhau trong một phép liệt kê phức tạp
– Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
g. Dấu chấm lửng được dùng ở giữa câu, cuối câu hay đầu câu để biểu thị mục đích của người viết như:
– Tỏ ý chưa liệt kê hết
– Thể hiện lời nói ngập ngừng hay ngắt quãng,
– Biểu thị chỗ ngắt dài giọng, ghi lại chỗ kéo dài của âm thanh hay sự chờ đợi, chỉ ý lược bớt…
h. Dấu gạch ngang dùng để:
– Đánh dấu bộ phận chú thích hay giải thích trong câu
– Đặt trước những lời đối thoại
– Đặt trước bộ phận liệt kê, đặt giữa các liên số…
i. Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần có chức năng:
– Giải thích
– Bổ sung
– Thuyết minh thêm
j. Dấu hai chấm dùng để:
– Đánh dấu phần giải thích, thuyết minh cho phần trước đó
– Báo trước lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang).
K. Dấu ngoặc kép dùng để:
– Đánh dấu từ, ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
– Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hay có hàm ý mỉa mai.
– Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san… được dẫn.
2. Các lỗi thường gặp về dấu câu
Trong khi viết, ta thường mắc một số lỗi về dấu cau như sau:
– Không có dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc.
– Dùng dấu ngắt khi câu khi câu chưa kết thúc.
– Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết.
– Lẫn lộn cung dụng của các dấu câu:
II. Luyện tập
Câu 1: Sau khi điền đầy đủ các dấu câu, ta được đoạn trích sau:
Con chó cái nằm ở gậm phản bỗng chốc vẫy đuôi rối rít, tỏ ra dáng bộ vui mừng.
Anh Dậu lữ thử từ cổng tiến vào với cái vẻ mặt xanh ngắt và buồn rứt như kẻ sắp bị tù tội.
Cái Tý, thằng Dần cùng vỗ tay reo:
– A! Thầy đã về! A! Thầy đã về!…
Mặc kệ chúng nó, anh chàng ốm yếu im lặng dựa gậy lên tấm phên cửa, nặng nhọc chống tay cào gối và bước lên thềm. rồi lảo đảo đi đến cạnh phản, anh ta lăn kềnh lên trên chiếc chiếu rách.
Chị Dậu ôm con vào ngồi bên phản, sờ tay vào trán chồng và sẽ sàng hỏi:
– Thế nào? Thầy em có mệt lắm không? Sao chậm về thế? Trán đã nóng lên đây mà!
Câu 2:
a. Sao mãi tới giờ anh mới về? Mẹ dặn là anh phải làm xong… chiều nay.
b…. và sản xuất… có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách”.
c…. năm tháng, nhưng.