Đọc mở rộng theo thể loại:
CHỢ NỔI – NÉT VĂN HÓA SÔNG NƯỚC MIỀN TÂY
* Nội dung chính: Bài báo giới thiệu về chợ nổi, một nét đẹp văn hóa thường gặp khi đến với đồng bằng sông Cửu Long. Bài báo tập trung với những đặc điểm riêng ở chợ nổi, những cách rao hàng và cảm xúc ở du khách khi đến thăm chợ nổi đồng bằng sông Cứu Long.
Câu 1. Điền vào bảng tổng hợp dưới đây những đặc điểm của văn bản thông tin được thể hiện qua văn bản trên (làm vào vở):
Hình ảnh (trang 95, SGK Ngữ Văn 10, tập một)
Trả lời:
Yếu tố được sử dụng | Có/không | Một vài bằng chứng (nếu văn bản có sử dụng) | Tác dụng |
Nhan đề | Có | Chợ Nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây. | Nêu lên chủ đề chính của văn bản. |
Đề mục | Có | 1. Những khu chợ sầm uất trên sông. 2. Những cách rao mời độc đáo. 3. Dư âm chợ nổi. | Phân rõ nội dung thành từng ý chính để giúp thông tin được cụ thể và đầy đủ. |
Trích dẫn | Có | Ai ăn chè đậu đen, nước dừa đường cát hôn…? Ai ăn bánh giò hôn…? | Trích dẫn đúng ngôn ngữ địa phương của dân miền Tây. |
Địa danh | Có | Cái Bè (Tiền Giang), chợ nổi Cái Răng, chợ nổi Ngã Năm (Thạnh Trị – Sóc Trăng),… | Đưa thêm thông tin. |
Yếu tố miêu tả | Có | Đã đi chợ nổi, khó mà quên được âm thanh ồn ào rất đặc trưng của chợ: tiếng tành tạch của ghe xuồng rẽ sóng, tiếng mặc cả, tiếng mời chào, í ới gọi nhau hối hả,… | Làm cho thông tin thêm phần hấp dẫn, sinh động |
Yếu tố biểu cảm | Có | Nghe sao mà lảnh lót, thiết tha | Diễn tả cảm xúc của người viết. |
Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ | Có | Hình minh họa 1, 2 | Làm rõ lời thuyết minh trong văn bản. |
Câu 2. Nêu một số hình ảnh, chi tiết cho thấy cách mua bán, giao thương độc đáo, thú vị trên chợ nổi.
Trả lời:
– Chi tiết:
+ Người buôn bán nhóm họp bằng xuồng, người đi mua bằng xuồng, ghe.
+ Rao hàng bằng cây bẹo dựng đứng trên xuồng nhìn như cột ăng-ten di động.
+ Chế ra cách ”bẹo” hàng băng âm thanh lạ tai của những chiếc kèn: có kèn bấm băng tay, có kèn đạp băng chân,..
+ Những tiếng rao: Ai ăn chè đạu đen, nước dừa đường cát hôn,….