bai-7-on-tạp-bai-7-sgk-ngu-van-7-tap-2-sach-chan-troi-sang-tao

Ôn tập kiến thức Bài 7 (Ngữ Văn 7, tập 2, sách Chân trời sáng tạo).

ÔN TẬP KIẾN THỨC BÀI 7

Câu 1. Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản đã học bằng cách điền vào bảng sau:

Trả lời:

Tên văn bản

Nội dung

Thể loại

Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết

– Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, thời tiết.– Tục ngữ

Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất

– Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất, con người và xã hội.– Tục ngữ

Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội

– Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về con người, xã hội– Tục ngữ

Câu 2. Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau:

a. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

b. Én bay thấp, mưa ngập bờ ao
   Én bay cao, mưa rào lại tạnh.

Trả lời:

Câu

Số chữ

Số dòng

Các vế

Các cặp vần

Biện pháp tu từ

a.

8

1

2

đen – đèn

Ẩn dụ

b.

14

2

2

thấp – ngập

cao – rào

Đối lập, điệp ngữ

Câu 3.  Thành ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào?

Trả lời:

Yếu tố

Thành ngữ

Tục ngữ

Khái niệm– Là một cụm từ cố định, có thể làm thành một bộ phận của câu (có thể làm chủ ngữ, vị ngữ,…) hay làm thành phần phụ trong các cụm từ.– Là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Đó là những câu được sử dụng trong lời nói hằng ngày.
Nội dung– Nghĩa của thành ngữ là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng, biểu cảm.– Thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội.
Hình thức

– Làm thành một bộ phận của câu hay thành phần phụ trong các cụm từ.

– Ngắn gọn
– Có nhịp điệu, hình ảnh.
– Có vần.
– Có hai vế trở nên.
– Đa nghĩa
Chức năng– Làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh, cảm xúc.– Diễn đạt một ý trọn vẹn.

– Tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.

Câu 4. Viết ba câu có sử dụng biện pháp nói quá và ba câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.

Trả lời:

– Câu sử dụng biện pháp nói quá

1. Bạn Nam cao lớn như người khổng lồ.

2. Da bạn Mai trắng như tuyết.

3. Ngôi nhà to như cái cột đình.

– Câu dùng biện pháp nói giảm, nói tránh.

1. Các chiến sĩ đã hy sinh anh dũng ngoài chiến trường.

2. Bác Hùng đã từ trần vào chiều qua.

3. Cô ấy trông không được xinh lắm nhưng rất dễ thương.

Câu 5. Em hãy chia sẻ với bạn những kinh nghiệm khi viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

Trả lời:

Khi viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống:

– Nêu được vấn đề cần bàn luận.

– Trình bày được ý kiến tán thành, phản đối với vấn đề cần bàn luận.

– Đưa ra lí lẽ rõ ràng, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ý kiến.

– Bố cục đảm bảo: 3 phần

Câu 6.  Khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống, em cần lưu ý những gì để có thể trao đổi một cách xây dựng và tôn trọng ý kiến khác biệt.

Trả lời:

Khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống, em cần lưu ý những điều sau để có thể trao đổi một cách xây dựng và tôn trọng ý kiến khác biệt:

– Tôn trọng ý kiến của người khác.

– Không chen ngang khi người khác đang trình bày.

– Không có thái độ khinh thường, dè bỉu ý kiến người khác.

– Tập trung, chú ý, lắng nghe ý kiến và quan điểm người khác.

– Có thể đưa ra lời nhận xét, góp ý với thái độ cầu thị.

Câu 7. Qua bài đọc, em hiểu thế nào về “trí tuệ dân gian”?

Trả lời:

Qua bài đọc, em hiểu “Trí tuệ dân gian” là những kiến thức, kinh nghiệm mà ông cha ta đã đúc kết trong đời sống sinh hoạt qua những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ,… được truyền từ đời này qua đời khác và được xem là bài học kinh nghiệm quý báu, có thể dựa vào đó để dự đoán và có cách xử lý kịp thời các tình huống

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang