Đọc mở rộng.
Câu 1.
Ví dụ: truyện khoa học viễn tưởng “Cỗ máy thời gian”:
– Là một trong những tác phẩm kinh điển thuộc thể loại tiểu thuyết khoa học viễn tưởng nổi tiếng được nhiều độc giả yêu thích. Nhân vật chính của chuyện với phát minh khoa học của mình đã du hành thành công đến tương lai xa xôi năm 802701, dấn thân vào hành trình tìm kiếm lời giải đáp cho số phận nhân loại.
– Những tưởng sẽ thấy được con người ở tương lai sẽ có cuộc sống đỉnh cao, nhưng tiếc thay trước mắt ông chỉ là một chuỗi những tàn tích, hậu quả do cuộc sống hiện tại để lại. Với văn phong hấp dẫn, mới lạ xen lẫn sự u ám cùng cốt truyện giả tưởng nhưng lại thể hiện chân thực nhất cuộc sống con người. Tiểu thuyết đầu tay của nhà văn H.G.Wells suốt hơn 100 năm qua vẫn còn vẹn nguyên tính sáng tạo và hấp dẫn, trở thành nguồn cảm hứng cho nhiều tác phẩm sau này của nhiều tác giả khác.
Câu 2.
– Trao đổi với bạn bè về những vấn đề sau:
Phương diện so sánh | Truyện ngụ ngôn | Tục ngữ |
Loại sáng tác | – Tự sự dân gian | – Ngôn từ dân gian |
Nội dung | – Những đạo lí làm người, những kinh nghiệm, những bài học trong đời sống xã hội. | – Đúc kết những kinh nghiệm về thời tiết, lao động sản xuất, ứng xử trong đời sống, đạo đức luân lí xã hội, phê phán những thói hư tật xấu, …. |
Dung lượng văn bản | – Ngắn gọn, được viết bằng thơ hoặc văn xuôi. | – Ngắn gọn, đa số chỉ 1 đến 2 dòng, có thể có vần hoặc không có vần, nhưng nhịp nhàng, cân đối, dễ thuộc, … |
Văn bản | Dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng |
Cuộc chạm trán trên đại dương | – Đề tài: phát triển khoa học tương lai. – Tình huống: li kì, gay cấn. – Không gian: đại dương và đáy đại dương. |
Đường .vào trung tâm vũ trụ. | – Cốt truyện: tưởng tượng, dựa trên giả thuyết về công nghệ gen. – Sự việc: li kì. – Không gian: ngoài Trái Đất (tâm Vũ Trụ) – Thời gian: dịch chuyển giữa hiện tại và cổ đại. – Nhân vật: có trí thông minh, ưa phiêu lưu, mạo hiểm; nhân vật kì ảo (con ngựa có cánh, …) |