bai-5-thuc-hanh-tieng-viet-bai-5-tro-tu-than-tu-ngu-van-8-tap-1-chan-troi-sang-tao

Thực hành Tiếng Việt Bài 5: Trợ từ và thán từ (Bài 5, Ngữ văn 8, tập 1, Chân Trời Sáng Tạo)

Thực hành tiếng Việt:

Trợ từ và thán từ.

Câu 1: Xác định trợ từ và thán từ được sử dụng trong các lời thoại sau:

a, – A! Bác đã tới đấy à? Tôi sắp phát khùng lên vì bác đây.

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

b, – Vâng, phải bảo chứ. Vì những người quý phái đều mặc như thế cả.

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

c, – Nhưng mà tôi lo lắm, cậu ạ. Nếu làm không khéo, lộ chuyện ra thì tù mọt gông chứ chẳng chơi đâu.

(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)

Trả lời: 

a, Thán từ: A.

b, Trợ từ: những.

c, Thán từ: nhưng, chứ.

Câu 2: Tìm thán từ trong các câu sau, giải thích nghĩa và nêu chức năng của chúng:

a, – Ớ này! Vào đây các chú.

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

b, – ” Cụ lớn”, ồ, ồ, cụ lớn!

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

c, – Ô kìa, bác phó! Vải này là thứ hàng tôi đưa bác may bộ lễ phục trước của tôi đây mà. Tôi nhận ra đúng nó rồi.

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

Trả lời: 

– Thán từ: Ớ này, ồ, ồ, Ô kìa.

– Chức năng: dùng để biểu lộ cảm xúc, sự bất ngờ và dùng để gọi đáp.

Câu 3: Trong các căp câu a1-a2, b1-b2 dưới đây, những từ in đậm nào là trợ từ? Căn cứ vào đâu để em khẳng định như vậy?

a1Tôi đau đớn quá! Tôi chết mất thôi.

(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)

a2Tôi đi từ nhà đến trường mất hơn nửa giờ.

(Nhóm biên soạn)

b1, Cái tội giả mạo chữ kí là một trọng tooik, tôi run lắm kia, cậu ạ.

(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)

b2Người ấy chỉ tay xa ra và nói: ” Ông ta đang gặt lúa ở cánh đồng kia”.

(Truyện dân gian Việt Nam)

Trả lời: 

– Từ mất kia trong câu a1 và b1 là trợ từ vì nó bổ sung nghĩa cho từ chết và từ lắm, nếu không có hai từ này thì câu vẫn được giữ nguyên nên em khẳng định như vậy.

Câu 4: Các câu sau sử dụng những trợ từ nào? Hãy giải thích nghĩa và nêu chức năng của chúng.

a, Một tên đầy tớ mà bác cho nhiều thế ư?

(Vũ Đình Long, Cái chúc thư)

b, Bệnh nhân mới à? Anh ta làm sao? 

(A-zit-Nê-xin, Loại vi trùng quý hiếm)

c, Bẩm, đúng ạ!

(Mô-li-e, Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục)

d, Ngài và đoạn tùy tùng của ngài làm việc đến quên ăn quên ngủ để duy trì sự sống cho nó.

(A-zit-Nê-xin, Loại vi trùng quý hiếm)

Trả lời: 

Các trợ từ được sử dụng:

a, ư.

b, à.

c, .

d, đến.

– Các trợ từ được sử dụng có tác dụng bổ ngĩa cho các danh từ giúp mang lại hiệu quả truyền đạt thông tin và nhấn mạnh chủ đề được nhắc đến.

Câu 5: Đặt hai câu có sử dụng thán từ và hai câu có sử dụng trợ từ.

Trả lời: 

Hai câu có sử dụng trợ từ:

– Người giỏi thể thao nhất lớp là bạn Hoa.

– Mẹ tớ là giáo viên.

Hai câu có sử dụng thán từ:

– Ôi thời tiết hôm nay đẹp quá.

– Chao ôi! Khung cảnh trước mặt thật hùng vĩ.

Câu 6: Trong câu 7 ( Suy ngẫm và phản hồi – Văn bản 2), khi cùng với bạn nhập vai và thể hiện lời thoại của các nhân vật trong văn bản Cái chúc thư, các em đã sử dụng những trợ từ và thán từ nào? Nêu chức năng của các trợ từ, thán từ đó.

(HS tự làm)

Đọc thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang