* Nội dung chính: “Những câu tục ngữ về lao động sản xuất ” đã phản ánh, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân dân trong lao động sản xuất. Những kinh nghiệm ấy là “túi khôn” của nhân dân nhưng chỉ có tính chất tương đối chính xác vì không ít kinh nghiệm được tổng kết chủ yếu dựa vào quan sát.
Đọc hiểu văn bản:
NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Chuẩn bị đọc.
Theo em, để trồng trọt, chăn nuôi hiệu quả, người lao động thường đặc biệt chú ý đến những yếu tố nào?
Trả lời:
– Theo em, để trồng trọt, chăn nuôi hiệu quả, người lao động thường đặc biệt chú ý đến những yếu tố: thời tiết, khí hậu, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ,…
II. Trải nghiệm cùng văn bản.
“Hoa đất” trong câu 5 được hiểu như thế nào?
Trả lời:
“Hoa đất” trong câu 5 được hiểu: “Hoa đất” chính là những gì tinh túy, đẹp đẽ, quý giá nhất được kết tinh từ trời đất, mạch nguồn của sự sống.
III. Suy ngẫm và phản hồi 1
Câu 1. Chỉ ra các đặc điểm của tục ngữ được thể hiện trong những câu trên.
Trả lời:
Các đặc điểm của tục ngữ được thể hiện trong những câu trên là:
– Nội dung: Thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất.
– Hình thức:
+ Câu ngắn gọn, hàm súc, cô đọng.
+ Có nhịp điệu, hình ảnh
+ Có hiệp vần trong các câu.
+ Mang tính đa nghĩa.
Câu 2. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5.
Trả lời:
Câu | Số chữ | Số dòng | Số vế |
1. | 4 | 1 | 1 |
2. | 8 | 1 | 2 |
3. | 8 | 1 | 2 |
4. | 6 | 1 | 2 |
5. | 10 | 1 | 2 |
Câu 3. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ từ số 2 đến số 6.
Trả lời:
Câu | Cặp vần | Loại vần |
2. | Lụa – lúa | Vần sát |
3. | Lâu – sâu | Vần cách |
4. | Lạ – mạ | Vần sát |
5. | Tư – hư | Vần sát |
6. | Bờ – cờ | Vần cách |
→ Tác dụng: Giúp cho các câu tục ngữ, có vần có nhịp điệu, hòa hòa về âm thanh hơn. Khi đọc sẽ tạo ra cảm giác liền mạch, hợp lý.
Câu 4. Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và 6 có gì khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5?
Trả lời:
Về hình thức, hai câu tục ngữ 1 và 6 khác biệt với các câu 2, 3, 4, 5 là:
Số lượng chữ ở câu tục ngữ số 1 rất ít, chỉ gồm bốn chữ còn câu tục ngữ số 6 là câu lục bát, nhiều hơn so với những câu còn lại.
Câu 5. Dựa vào các từ ngữ “hoa đất” và “hư đất” trong câu tục ngữ số 5, em hãy cho biết tác giả dân gian muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu tục ngữ này
Trả lời:
Thông điệp tác giả muốn gửi gắm là: Kinh nghiệm trong trồng trọt được ông cha ta đúc kết lại qua câu tục ngữ, tháng 3 thường trời sẽ rất khô hạn, hoa màu rất cần nước nên cơn mưa lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến tháng tư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng. Như vật, theo quan niệm dân gian, mưa tháng Ba tốt cho mùa màng còn mưa tháng Tư thì ngược lại.
Câu 6. Xác định biện pháp tu từ thường được sử dụng trong câu tục ngữ số 6 và nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp đó.
Trả lời:
– Biện pháp tu từ Nhân hóa: “nép”, “phất cờ”
– Tác dụng: Nhân hóa sự vật “lúa chiêm” cũng có những hành động, cử chỉ giống con người. Khiến cho câu thơ, hình ảnh thơ trở nên gần gũi, sinh động, giàu sức gợi hình, gợi cảm. Khiến cho sự vật trở nên thân thuộc, gần gũi với con người hơn.
Câu 7. Các câu tục ngữ trên cùng nói về nội dung gì? Nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ ấy đối với lao động sản xuất.
Trả lời:
Các câu tục ngữ cùng nói về nội dung: những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa đối với lao động sản xuất:
– Giải thích hiện tượng và dự báo về những kinh nghiệm, bài học quý báu trong quá trình lao động sản xuất. Từ đó người nông dân làm việc hiệu quả tạo nên sản phẩm chất lượng, mang đến nguồn kinh tế ổn định cho gia đình.
– Giúp người nông dân hiểu thêm về giá trị của đất và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.