giao-an-bai-7-ngu-van-7-sgk-chan-troi-sang-tao.png

Giáo án Bài 7: Trí tuệ dân gian (Ngữ văn 7, Chân trời sáng tạo)

Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…

Bài 7:
TRÍ TUỆ DÂN GIAN
(Văn học dân gian)
(Thời lượng:  tiết)

MỤC TIÊU CHUNG.

– Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thành ngữ và tục ngữ; đặc điểm và tác   dụng của các biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh.

– Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

– Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.

– Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

– Biết trân trọng kho tàng tri thức của cha ông.

 

TIẾT ….         GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  3. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
  4. Năng lực riêng biệt:

– Đọc – hiểu- Nhận biết được khái niệm của tục ngữ.

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của tục ngữ;

  1. Phẩm chất:

– Học sinh có thái độ ham học hỏi những kinh nghiệm của dân gian, biết yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.

– Làm chủ bản thân trong quá trình học tập.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.

– Phiếu học tập.

– Tranh ảnh, bài trình chiếu.

– Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, bút lông, giấy A3.

– Một số câu tục ngữ cùng chủ đề, nhắc học sinh soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)
  2. Mục tiêu:

  Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình; kích hoạt tri thức nền; dẫn dắt vào bài học.

  1. Nội dung

GV tổ chức trải nghiệm bằng câu hỏi vấn đáp- đọc các câu tục ngữ mà em biết.

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

+ Gv đặt ra câu hỏi: Em hãy đọc các câu tục ngữ mà em biết?

+ Sau khi học sinh trả lời, GV gợi nhắc lại tóm lại vấn đề.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

 

 

 

Các câu tục ngữ cùng chủ đề.

Thực hiện nhiệm vụ– HS theo dõi, hoạt động cá nhân .

– GV theo dõi, quan sát HS.

Báo cáo/ Thảo luận– Gv tổ chức hoạt động.

– HS trình bày, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học: Như các em vừa thấy đấy có rất nhiều câu tục ngữ hay trong đời sống của chúng ta và được nhân dân vận dụng vào lời ăn tiếng nói hàng ngày.Các câu thể hiện kinh nghiệm sống về mọi mặt và để hiểu rõ hơn về đề tài này hôm này cô trò ta sẽ  cùng nhau tìm hiểu qua bài học số 7 này  nhé.
  1. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (’)
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu thế nào là tục ngữ và nội dung, chủ đề của các câu tục ngữ .

Nội dung: Gv hướng dẫn bằng cách vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm

 

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ 1: Đọc và tìm hiểu phần chú thích.

– Giáo viên yêu cầu: Đọc phần chú thích và cho biết: Tục ngữ là gì ? Với đặc điểm như vậy, tục ngữ có tác dụng gì?

– Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe rõ yêu cầu và thực hiện.

 

1. Tục ngữ là gì?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học của nhân dân về:

+ Quy luật của thiên nhiên.

+Kinh nghiệm lao động sản xuất.

+Kinh nghiệm về con người và xã hội.

Thực hiện nhiệm vụ– Học sinh: Làm việc cá nhân -> Thảo luận nhóm -> thống nhất ý kiến.

– Giáo viên: Quan sát, động viên, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.

– Dự kiến sản phẩm:

– Tục: Là thói quen lâu đời

– Ngữ: Lời nói

=> là lời nói đúc kết thói quen lâu đời được mọi người công nhận

– Làm cho lời ăn tiếng nói thêm hay, sinh động

Báo cáo/ Thảo luận – Học sinh trình bày miệng ý kiến của mình

– Học sinh khác bổ sung.

Kết luận/ nhận định– Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung.

– Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức

– GV bổ sung, nhấn mạnh:

+ Về hình thức: tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn có đặc điểm ngắn gọn, kết cấu bền vững có hình ảnh, nhịp điệu

+ Về nội dung: diễn đạt kinh nghiệm, cách nhìn nhận của nhân dân về tự nhiên, lđ, sx, con người, xã hội

Những bài học kinh nghiệm về quy luật thiên nhiên và lao động sản xuất là nội dung quan trọng của tục ngữ.Vì thế tục ngữ còn được gọi là túi khôn của nhân dân

– Có nhiều câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen, một số câu có cả nghĩa bóng

 

 

PHẦN ĐỌC VĂN BẢN 

VĂN BẢN 1: NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ THỜI TIẾT

(Tục ngữ)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  3. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
  4. Năng lực riêng biệt:

– Đọc – hiểu, phân tích  nghĩa của tục ngữ về thời tiết.

– Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thời tiết  vào đời sống.

  1. Phẩm chất:

– Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.

– Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.

– Phiếu học tập số 1

CâuSố chữSố dòng, số vếVầnNội dung chính
1
3
4
5
6

 

– Tranh ảnh, bài trình chiếu.

– Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, bút lông, giấy A3.

– Một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5’)
  2. Mục tiêu:

  Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình; kích hoạt tri thức nền; dẫn dắt vào bài học.

  1. Nội dung

GV tổ chức trải nghiệm bằng trò chơi ” Đuổi hình bắt chữ “.

 

 

 

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

+ Gv cho HS xem video “ Đuổi hình bắt chữ” qua dường link sau: https://www.youtube.com/watch?v=qSb7Hc8JwQI

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

 

 

 

Các câu tục ngữ cùng chủ đề thời tiết.

Thực hiện nhiệm vụ– HS theo dõi, hoạt động nhóm và trả lời câu hỏi.

GV theo dõi, quan sát HS.

Báo cáo/ Thảo luận– Gv tổ chức hoạt động.

– HS trình bày, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học: Như các em vừa thấy có rất nhiều câu tục ngữ mỗi câu mang 1 thông điệp, kinh nghiệm riêng. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản 1 của bài 7 để xem ông cha truyền đạt lại kinh nghiệm gì cho chúng ta, cô mời các em vào bài mới.

 

  1. HĐ 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (’)
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
Mục tiêu: Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, nắm được chủ đề của mỗi câu tục ngữ.

Nội dung: Hiểu được ngữ nghĩa cụ thể của mỗi câu tục ngữ và những đề tài chung của các câu tục ngữ này.

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ 1: Đọc và tìm hiểu từ khó.

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

Gv hướng dẫn HS đọc lại các đặc điểm của tục ngữ trong mục Tri thức Ngữ văn, sau đó, xác định độ dài, nhịp điệu, vần, hình ảnh và chủ đề của các câu tục ngữ đó.

+ Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

I. Đọc, và tìm hiểu chú thích.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu tục ngữ cùng nói về các hiện tượng thời tiết theo kinh nghiệm của dân gian.

Thực hiện nhiệm vụ– GV theo dõi, quan sát HS.

– HS theo dõi, đọc văn bản, giải thích từ khó -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ, nêu chủ đề của các ccâu tục ngữ.

– Dự kiến sản phẩm:

Các câu tục ngữ trong văn  bản này đều nói về chủ đề về thời tiêt.

Báo cáo/ Thảo luận– Gv  đọc mẫu.

– HS chú ý đọc tiếp và nhận xét .

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét cách đọc của HS.

– GV nhận xét câu trả lời và chốt ý.

 

  1. SUY NGẪM PHẢN HỒI (’)

 

Mục tiêu: – Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng và một số hình thức nghệ thuật của nhóm các câu tục ngữ về thời tiết.

Nội dung: Thuyết trình,vấn đáp,  thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung những câu tục ngữ.

 

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm dự kiến 
 Chuyển giao nhiệm vụ – Giáo viên yêu cầu: Các câu tục ngữ về  thời tiết đúc kết những kinh nghiệm gì?

GV vấn đáp  làm mẫu câu 1, câu2 điền vào phiếu học tập. Các câu còn lại Hs thảo luận trình bày.

-gv vấn đáp: về hình thức câu số 5 có gì khác biệt so với các câu còn lại?

-Học sinh tiếp nhận: Lắng nghe yêu cầu và thực hiện thảo luận nhóm theo tổ, mỗi tổ 1phiếu và 1 câu theo chỉ định của GV sau đó lên dán bảng.

Phiếu học tập số 1:

·        Dự kiến

CâuSố chữSố dòng, số vếVầnNội dung chính
181-     2Trưa – mưaND
3
4131-3Đài – haiND
5
6142-2Năm – nằm

Sáng – tháng

II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản.

 

 

 

 

 

 

Câu 1:

 

– Nắng chóng trưa, mưa chóng tối:

vì thời tiết nóng nực nên ngày nắng thì cảm thấy buổi trưa đến sớm, ngày mưa thì trời âm u nên tối sớm

 

Câu 2:

Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa

 Có nghĩa là: Nếu quanh mặt trăng chỉ có một quầng sáng thì trời còn nắng, nếu có vùng sáng mờ toả ra như cái tán là trời sắp mưa.

 

Câu 3:

Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão

có nghĩa là:

 Khi trời nối gió heo may và chuồn chuồn bay ra nhiều thì sắp có bão.

 

Câu 4:

Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng ba rét nàng bân. Có nghĩa là: (rét đài: rét khá đậm làm hoa rụng cánh chỉ còn trơ lại đài; rét lộc: ẩm ướt, thuận lợi cho sự hồi sinh của cây cỏ sau những ngày đông tháng giá; rét nàng bân: rét ngắn ngày, với câu chuyện nàng Bân may áo rét cho chồng. Kinh nghiệm về thời tiết của nhân dân ta.

Câu 5:

Nếu chuồn chuồn bay thấp tức trời sẽ mưa. Khi nó bay cao trời sẽ nắng và bay vừa trời sẽ râm. Điều này là phụ thuộc vào áp suất không khí.

 

Câu 6:

Nội dung: nhấn mạnh (Đêm tháng năm rất ngắn và ngày tháng mười cũng rất ngắn.) Ý nói: Mùa hè đêm ngắn, ngày dài; mùa đông đêm dài, ngày ngắn

 

 

 

 

 

III. Tổng kết.

1.                Nghệ thuật

 

-Nghệ thuật:  Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn,cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.

2.Nội dung: Các câu tục ngữ về lao động

sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.

Thực hiện nhiệm vụ– Học sinh: àthảo luận nhóm->thống nhất ý kiến vào phiếu HT

– Câu 5 hình thức giống câu thơ lục bát.

-Giáo viên: Quan sát ,hỗ trợ học sinh nếu cần.và giải thích lại kiến thức về thơ lục bát.

Báo cáo/ Thảo luận– Giáo viên gọi đại diện nhóm lên trình bày bằng phiếu học tập.

-Học sinh các nhóm khác bổ sung.

Kết luận/ nhận định– Học sinh nhận xét, đánh giá

-Giáo viên nhận xét đánh giá

àGiáo viên chốt kiến thức  ghi bảng

GV chốt, chuyển: Sáu câu tục ngữ trên đều có  điểm chung là đúc kết những kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt của đất nước ta.

-Các câu tục ngữ trên đây có thể giúp cho con người trong cuộc sống về dự báo về tình hình thời tiết trong mỗi thời kỳ khác nhau, giúp giải thích các hiện tượng đang xảy ra một cách chi tiết, cụ thể nhất.

Câu hỏi 7: Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong các câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.

Bài giải:

Trên đường tới trường, Lan gặp Nam và đã than thở rằng:

– Sao dạo này tớ thấy tớ ngủ được ít lắm, mới nằm chút mà trời đã sáng tinh mơ rồi.

– Cậu biết tại sao không, Lan?

– Tại sao vậy?

– Thế cậu nói cho tớ biết bây giờ là tháng mấy?

– Tháng 5, nhưng mà sao?

– Thế cậu đã nghe câu: “Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng; Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối” chưa?

 

 

 

HOẠT ĐỘNG3 LUYỆN TẬP

  1. Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
  2. Nội dung:Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
 

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ:

Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong các câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.

Gv – HS tiếp nhận nhiệm vụ.

III. Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện nhiệm vụ– GV theo dõi, quan sát HS.

– HS làm và đọc trước lớp

– Dự kiến sản phẩm:

1.      Trên đường tới trường, Lan gặp Nam và đã than thở rằng:

2.      – Sao dạo này tớ thấy tớ ngủ được ít lắm, mới nằm chút mà trời đã sáng tinh mơ rồi.

3.      – Cậu biết tại sao không, Lan?

4.      – Tại sao vậy?

5.      – Thế cậu nói cho tớ biết bây giờ là tháng mấy?

6.      – Tháng 5, nhưng mà sao?

7.      – Thế cậu đã nghe câu: “Đêm tháng Năm, chưa nằm đã sáng; Ngày tháng Mười, chưa cười đã tối” chưa?

Báo cáo/ Thảo luận 

– HS đọc  và nhận xét .

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét bài làm của HS và chốt ý.

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG

Mục tiêu:Học sinh vận dụng các câu tục ngữ  đã học vào trong giao tiếp hàng ngày

Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

-GV nêu yêu cầu: Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học?

-HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu

HS đặt câu  cùng chủ đề thời tiết.
Thực hiện nhiệm vụ– HS suy nghĩ đặt câu

– GV lắng nghe

Báo cáo/ Thảo luận– GV gọi HS trình bày

– Các em  khác nhận xét bổ sung

– GV nhận xét

* Dự kiến sp:

 Mai đi học con phải mang áo mưa vì mau sao thì nắng vắng sao thì mưa

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức và cho điểm.

 

 

 

 

 

VĂN BẢN 2: NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN

VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

(Số tiết …)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  3. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
  4. Năng lực riêng biệt:

– Đọc – hiểu, phân tích nghĩa của các câu tục ngữ về lao động sản xuất.

– Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về lao động sản xuất vào đời sống.

  1. Phẩm chất:

– Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.

– Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Kế hoạch bài dạy, sách giáo khoa.

– Phiếu học tập số

Phiếu HT Số 1:

CâuSố chữSố dòngSố vế
1412
2
3
4
5

 

 

 

Phiếu HT số 2

 

 

CâuCặp vầnLoại vần
2lụa – lúavần sát
3 
4 
5 
6 

 

– Bài trình chiếu.

– Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, bút lông, giấy A3.

– Một số câu tục ngữ cùng chủ đề nhắc học sinh soạn bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HĐ 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5’)
  2. Mục tiêu:

  Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình; kích hoạt tri thức nền; dẫn dắt vào bài học.

  1. Nội dung

GV tổ chức trải nghiệm bằng cách vấn đáp.

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

– GV đặt câu vấn đáp: Thiên nhiên tác động như thế nào đến cuộc sống của chúng ta?

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

 

 

Thực hiện nhiệm vụ– HS theo dõi và trả lời câu hỏi.

– GV theo dõi, quan sát HS.

Báo cáo/ Thảo luận– Gv tổ chức hoạt động.

– HS trình bày, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức, chuyển dẫn vào chủ đề bài học. Các em thấy đấy thiên nhiên có vai trò rất quan trọng trong sản xuất . Vì vậy ông cha đã đúc kết nhiều kinh nghiệm trong các câu tục ngữ về lao động sản xuất. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu văn bản 2 của bài 7 để xem ông cha truyền đạt lại kinh nghiệm gìqua các câu tục ngữ đó nhé.

 

  1. HĐ 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (’)
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a.Mục tiêu: Mục tiêu: Giúp hs rèn kĩ năng đọc, nắm được chủ đề của các câu tục ngữ.

b. Nội dung: Vấn đáp, thuyết trình

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ * HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chú thích.

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

– Gv hướng dẫn HS đọc văn bản và đọc phần chú thích. Trong quá trình đọc, khi gặp câu hỏi được đóng khung, GV nhắc HS tạm dừng vài phút để suy nghĩ, tự trả lời rồi tiếp tục tiến trình đọc.

+ Giọng điệu chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở vế đối trong câu hoặc phép đối giữa 2 câu.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

I. Đọc, và tìm hiểu chú thích.

 

1.Đọc văn bản:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.Chú thích

Thực hiện nhiệm vụ– GV theo dõi, quan sát HS.

– HS theo dõi, đọc văn bản, giải thích từ khó -> lắng nghe -> hiểu nghĩa từ,

Báo cáo/ Thảo luận– Gv  đọc mẫu.

– HS chú ý đọc tiếp và nhận xét cách đọc.

– Vài Hs nêu ý nghĩa các rừ khó.

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét cách đọc của HS.

– GV nhận xét câu trả lời và chốt ý.

=> Cả 6 câu tục ngữ trên đều nói về đề tài lao động sản xuất nhưng mỗi câu lại có 1 nội dung khác nhau  cụ thể như thể nào chúng ta sang mục tìm hiểu chi tiết VB.

  1. SUY NGẪM PHẢN HỒI

Mục tiêu: – Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa, cách vận dụng  một số các câu tục ngữ về lao động sản xuất.

Nội dung: Thuyết trình,vấn đáp, thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung những câu tục ngữ.

Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
*NV1:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu HS thảo luận theo tổ các câu hỏi 1,2,3,4 sgk. Tổ 1- câu 1. Tổ 2 câu 2. Tổ 3- câu 3. Tổ 4- câu 4.

Câu hỏi 1: Chỉ ra các đặc điểm của tục ngữ được

thể hiện trong những câu trên.

Câu hỏi 2: Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5.

Câu hỏi 3: Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ từ số 2 đến số 6.

Câu hỏi 4: Về hình thức, hai câu tục ngữ số 1 và số 6 có gì khác biệt so với các câu 2,3,4,5?

 

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận theo tổ, dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi vào phiếu học tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả

– GV mời đại diện tổ  trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá

– GV nhận xét, đánh giá, chốt lại kiến thức:

 

 

 

 

 

 

NV2:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV cho HS thảo luận từng cặp để tìm ra nội dung của từng câu tục ngữ trên.

– Đến câu số 5, số 6 GV gắn hỏi câu hỏi 5,6,trong sgk vào để giải quyết luôn.

Câu 1 nói về điều gì?

 

Câu 2 nói về điều gì?

 

 

 

Câu 3 nói về điều gì?

 

 

 

 

Câu 4 nói về điều gì?

 

 

 

 

 

 

Câu 5 nói về điều gì?

 

Tác giả dân gian muốn gửi gắm thô̂ng điệp gì qua câu tục ngữ này?

Dự kiến : ông

cha ta muốn gửi gắm thông điệp rằng nên biết chọn thời gian phù hợp để canh tác.

 

Câu 6 nói về điều gì?

Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ số 6 và nêu tác dụng của việc sử dụng biện pháp đó.

==>Sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa

(lúa chiêm – nép – nghe – phất cờ) có tác dụng làm cho câu tục ngữ  thể hiện được

cách nhìn của người xưa trước hiện tượng tự nhiên đầy sinh động.

 

*GV chốt lại kiến thức

Các câu tục ngữ trên cùng nói về nội dung gì? Nêu ý nghĩa của các câu tục ngữ ấy đối với lao động sản xuất.

Bài giải:

Ông cha ta đã dựa trên kinh nghiệm quan sát và giải thích hiện tượng tự nhiên để đúc kết nên câu ca dao này, thể hiện cách nhìn của người xưa trước các hiện tượng tự nhiên. Qua đó, khẳng định tình yêu thiên nhiên, yêu lao động sản xuất, khát vọng chinh phục thiên nhiên của con người.

 

*Nhiệm vụ 3. Tổng kết

Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản

-Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân

Tiến trình:

1. Chuyển giao nhiệm vụ

– GV yêu cầu: Khái quát những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các câu tục ngữ?

– Học sinh lắng nghe yêu cầu

2. Thực hiện nhiệm vụ:

– Học sinh: Suy nghĩ làm việc cá nhân

-Giáo viên: Lắng nghe, nhận xét câu trả lời của học sinh

Dự kiến sản phẩm:

-Nghệ thuật:  Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn, cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ nhớ, dễ vận dụng.

Nội dung: Các câu tục ngữ về lao động sản xuất là những bài học quý giá của nhân dân ta.

 II. Tìm hiểu chi tiết văn bản.

1.      Đặc điểm của các câu tục ngữ.

·        Chủ đề của các câu tục ngữ:

Các câu tục ngữ đều nói về những đúc rút từ thực

tế của dân gian trong lao động sản xuất nhằm tăng

thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một kinh

nghiệm.

·         Xác định số chữ, số dòng, số vế của các

câu tục ngữ từ số 1 đến số 5.

Bài giải:

CâuSố chữSố dòngSố vế
1        411
2812
3812
4612
5812

 

·        Các cặp vần và nhận xét về tác dụng

của vần trong các câu tục ngữ từ số 2 đến số 6.

 

– Câu tục ngữ 2: vần lưng (lụa – lúa)

– Câu tục ngữ 3: vần cách (lâu – sâu)

– Câu tục ngữ 4: vần lưng (lạ – mạ)

– Câu tục ngữ 5: vần lưng (Tư – hư)

– Câu tục ngữ 6: vần cách (bờ – cờ)

=> Tác dụng: làm cho các câu tục ngữ có nhịp

điệu, có hình ảnh

·         Hai câu tục ngữ số 1 và số 6 có sự khác

biệt so với các câu 2,3,4,5?

 

Về hình thức, hai câu tục ngữ số 1 và số 6 khác

biệt so với các câu 2,3,4,5 ở điểm:

– Câu tục ngữ số 1: 1 vế.

– Câu tục ngữ số 6: 3 vế.

 

2.  Nội dung của các câu tục ngữ

Câu 1:

Với nghệ thuật so sánh ngang bằng câu tục

ngữ khẳng định vai trò quan trọng của đất đai.

Câu 2:

Con người đẹp nhờ khoác trên mình bộ quần

áo mắc tiền, sang trọng, lúa tốt là vì được

chăm bón phân.

Câu 3:

Nhai kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa có nghĩa là: Cày

sâu thì lúa tốt, vì đất có tơi xốp lúa mới dễ hút

 màu; ví như cơm nhai kỹ thì ruột hấp thụ được

nhiều.

Câu 4: (Ruộng lạ: ruộng trồng đổi vụ, vụ này

trồng lúa thì vụ sau trồng khoai và ngược lại;

Ruộng quen: ruộng không đổi vụ, quanh năm

chỉ để gieo mạ): Một kinh nghiệm trồng trọt,

khoai trồng ruộng lạ mới tốt, nhưng mạ thì phải

gieo ở ruộng quen mới tốt.

Câu 5:

Kinh nghiệm trong trồng trọt được ông cha ta

đúc kết lại qua câu tục ngữ: thường thì đến tháng

ba âm lịch hoa màu rất cần nước nên cơn mưa

lúc này rất có ích cho hoa màu nhưng đến tháng

tư lúc ấy cây trồng đang trong quá trình phát

triển ít cần nước nên những cơn mưa lớn tháng

tư sẽ làm hư đất, hư cây trồng.

 

Câu 6:

Trồng lúa vào vụ chiêm  (vụ lúa trong

mùa hè thường khô hạn và thiếu nước)

nên cây lúa chỉ đật tầm ngang bờ ruộng

thôi.Hễ nghe sấm động (có sấm động

dẫn đến mưa dông) cây lúa sẽ trổ bông

và cho mùa màng bội thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Tổng kết.

2.      Nghệ thuật

 

-Nghệ thuật:  Sử dụng cách diễn đạt ngắn gọn,

cô đúc; sử dụng kết cấu diễn đạt theo kiểu đối

xứng, nhân quả; tạo vần, nhịp cho câu văn dễ

nhớ, dễ vận dụng.

3.      Nội dung: Các câu tục ngữ về lao động

sản xuất là những bài học quý giá của

nhân dân ta.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HOẠT ĐỘNG 3 LUYỆN TẬP

Mục tiêu:Giúp học sinh tìm thêm các câu tục ngữ khác

Nội dung: Học sinh hoạt động cặp đôi

Sản phẩm: Các câu tục ngữ học sinh tìm được

Tiến trình hoạt động:

 

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

Em hãy tìm thêm những câu tục ngữ về thiên nhiên mà em biết hoặc sưu tầm?

Gv – HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Chuồn chuồn bay thấp …..thì râm.

Cầu vồng cụt không lụt thì mưa.

Trời đang nắng cỏ gà trắng thì mưa

Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa….

Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa

Thực hiện nhiệm vụ– GV theo dõi, quan sát HS.

– HS làm và đọc trước lớp

Báo cáo/ Thảo luận 

– HS đọc  và nhận xét .

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét bài làm của HS và chốt ý.

HOẠT ĐỘNG 4 VẬN DỤNG

Mục tiêu:Học sinh vận dụng các câu tục ngữ  đã học vào trong giao tiếp hàng ngày

Nội dung: Học sinh hoạt động cá nhân

Tổ chức thực hiệnSản phẩm dự kiến 
Chuyển giao nhiệm vụ – GV chuyển giao nhiệm vụ

-GV nêu yêu cầu: Em hãy đặt câu có sử dụng một trong những câu tục ngữ vừa học?

-HS lắng nghe tiếp nhận yêu cầu

 

 

 

Các câu tục ngữ cùng chủ đề thời tiết.

Thực hiện nhiệm vụ– HS suy nghĩ đặt câu

– GV lắng nghe

*

Báo cáo/ Thảo luận– GV gọi HS trình bày

– Các cặp khác nhận xét bổ sung

– GV nhận xét

* Dự kiến sp:

 Năm  nay tháng 3 mưa nhiều hoa màu tươi tốt được mùa

Đúng là mưa tháng 3 hoa đất mưa tháng tư hư đất.

Kết luận/ nhận định– GV nhận xét câu trả lời; chốt kiến thức và cho điểm.

 

Đọc kết nối chủ điểm

TỤC NGỮ VÀ SÁNG TÁC VĂN CHƯƠNG

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

-Mở rộng kiến thức về chủ điểm.

2.Năng lực

a.Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác..

b.Năng lực riêng:

-Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản.

-Liên hệ, kết nối với văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết, Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất để hiểu hơn về chủ đề Trí tuệ dân gian.

3.Phẩm chất:

-Học sinh có ý thức trân trọng kho tang tri thức của ông cha.

II.Thiết bị dạy học và học liệu

-KHBD, SGK, SGV, SBT

-Tranh ảnh

-Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

III.Tiến trình dạy học

A.Hoạt động mở đầu.

a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b.Nội dung : Học sinh lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV.

c.Sản phẩm: Suy nghĩ của học sinh.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV tổ chức trò chơi AI NHANH HƠN. Đội nào trả lời đúng và nhiều câu nhất sẽ là đội chiến thắng.

Câu 1:……….là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, đúc kết những bài học, kinh nghiệm của nhân dân từ xưa đến nay?

Câu 2:Tháng Giêng rét đài, tháng Hai rét lộc, tháng Ba rét….?

Câu 3: Câu tục ngữ  “Tấc đất, tất vàng”  là những kinh nghiệm dân gian về……?

Câu 4:Tìm câu tục ngữ trái nghĩa với câu tục ngữ “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.?

-HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

-HS lắng nghe, quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.

-GV tổ chức hoạt động

-HS tham gia trò chơi.

Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài.

 

-Gợi ý

+Tục ngữ

+Nàng Bân

+Lao động sản xuất

+ Ăn cháo đá bát

B.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản.

a.Mục tiêu

-Biết cách đọc văn bản

b.Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.

c.Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và  câu trả lời của HS.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV chuyển giao nhiệm vụ

+GV hướng dẫn cách đọc( yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp)

+GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó học sinh thay nhau đọc  thành tiếng toàn văn bản.

+GV tổ chức cuộc thi ô chữ bí mật. HS sẽ lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ khóa là những chú thích. Chọn đúng từ khóa nào thì học sinh sẽ giải thích nghĩa của từ khóa đó.

-HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, chốt laik kiến thức.

I.Trải nghiệm cùng văn bản

1.Đọc

-HS biết cách đọc thầm, biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp với tốc độ đọc.

2.Chú thích

-Mạ

-Lúa chiêm

-Điêng điểng

-Sân chim

-Gie

Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi

a.Mục tiêu

-Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản.

-Liên hệ, kết nối với văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết, Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất để hiểu hơn về chủ đề Trí tuệ dân gian.

b.Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của hs.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu mối quan hệ giữa tục ngữ và sáng tác văn chương.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV chuyển giao nhiệm vụ

* Sau khi đọc truyện Nàng Bân, em hiểu thế nào về cái rét nàng Bân được nhắc đến trong câu tục ngữ Tháng Giêng rét đài, tháng Hai rét lộc, tháng Ba rét nàng Bân?

* Câu trả lời của tía nuôi nhân vật “tôi” ở cuối văn bản thứ hai giúp em hiểu gi thêm về câu tục ngữ Chim trời cá nước, ai được nấy ăn?

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, chốt laik kiến thức.

NV2: Bài học rút ra những lưu ý khi đọc và sử dụng tục ngữ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Đọc văn bản Nàng Bân, “Chim trời, cá nước…” – xưa và nay, em rút ra được những lưu ý gì khi đọc hiểu và sử dụng tục ngữ?

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

 

II. Suy ngẫm và phản hồi

1.Mối quan hệ giữa tục ngữ và sáng tác văn chương.

– Nhân dân ta đã mượn hình ảnh nàng Bân may áo rét cho chồng để nói về cái rét. Đó là cái rét cuối cùng của mùa đông xảy ra vào tháng 3, khi mà thời tiết đột nhiên trở lạnh ngay giữa những ngày nắng liên tiếp.

– Câu Chim trời cá nước, ai được nấy ăn được hiểu theo nghĩa là của cải thiên nhiên ban tặng không của riêng ai, sự chiếm hữu là không hạn chế.

=> Tác dụng: tăng sự thuyết phục về một nhận thức của con người.

 

 

 

2. Những lưu ý khi đọc và sử dụng tục ngữ.

 

 

 

-Cần sử dụng đúng ngữ cảnh, đúng ý nghĩa về câu chuyện được nói đến trong văn bản.

C.Hoạt động luyện tập

a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học

b.Nội dung:GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng”

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của hs, thái độ tham gia trò chơi.
  2. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSHOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

Tìm một số câu tục ngữ được sử dụng trong tác phẩm văn chương.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS suy nghĩ,trả lời.

-GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

-GV tổ chức hoạt động.

-Chia sẻ, lắng nghe.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Một số câu tục ngữ được sử dụng trong tác phẩm văn chương:

  • “Bảy nổi ba chìm với nước non” (Bánh trôi nước).
  • “Đừng xanh như lá bạc như vôi” (Mời trầu).
  • “Cố đấm ăn xôi xôi lại hẩm” (Làm lẽ).

 

D.Hoạt động vận dụng

a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học để làm bài tập.

b.Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời , trao đổi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của họ sinh.
  2. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSHOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn trong đó sử dụng một câu tục ngữ trong bài học.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS suy nghĩ,trả lời.

-GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

-GV tổ chức hoạt động.

-Chia sẻ, lắng nghe.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

HS viết đoạn văn đúng hình thức, nội dung.

 

Đọc mở rộng theo thể loại

NHỮNG KINH NGHIỆM DÂN GIAN VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI

I.Mục tiêu

1.Kiến thức

-Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.

-Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

2.Năng lực

a.Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác..

b.Năng lực riêng:

-Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản.

-Liên hệ, kết nối với văn bản Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết, Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất để hiểu hơn về chủ đề Trí tuệ dân gian.

3.Phẩm chất:Học sinh có ý thức trân trọng kho tàng tri thức của ông cha.

II.Thiết bị dạy học và học liệu

-KHBD, SGK, SGV, SBT

-Tranh ảnh

-Máy tính, máy chiếu, bảng phụ.

III.Tiến trình dạy học

A.Hoạt động mở đầu.

a.Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh, thu hút học sinh sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.

b.Nội dung : Học sinh lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV.

c.Sản phẩm: Suy nghĩ của học sinh.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV tổ chức trò chơi “Đố vui”. Đội nào trả lời đúng và nhiều câu nhất sẽ là đội chiến thắng.

*Tìm và đọc các câu tục ngữ  liên quan đến con người hoặc xã hội mà em đã biết, giải nghĩa sơ lược?

-HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

-HS lắng nghe, quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động.

-GV tổ chức hoạt động

-HS tham gia trò chơi.

Bước 4:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài.

 

-Gợi ý

+Có công mài sắt, có ngày nên kim.

+Một mặt người bằng mười mặt của.

+Người ta là hoa đất.

+Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

….

B.Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản.

a.Mục tiêu:Biết cách đọc văn bản

b.Nội dung: HS sử dụng sgk, đọc văn bản theo sự hướng dẫn của GV.

c.Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và  câu trả lời của HS.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc, tìm hiểu chú thích.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV chuyển giao nhiệm vụ

+GV hướng dẫn cách đọc( yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp)

+GV đọc mẫu thành tiếng hai câu tục ngữ đầu, sau đó học sinh thay nhau đọc  thành tiếng toàn văn bản.

+GV tổ chức cuộc thi ô chữ bí mật. HS sẽ lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ khóa là những chú thích. Chọn đúng từ khóa nào thì học sinh sẽ giải thích nghĩa của từ khóa đó.

-HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân, tham gia trò chơi.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, chốt laik kiến thức.

I.Trải nghiệm cùng văn bản

1.Đọc

-HS biết cách đọc thầm, biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp với tốc độ đọc.

2.Chú thích

-Không tày

-Sóng cả

-Ngã

 

 

 

 

Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi

a.Mục tiêu

-Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.

-Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

-Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu được nội dung văn bản.

b.Nội dung: HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để trả lời câu hỏi.

  1. Sản phẩm: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của hs.

d.Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu đặc điểm  nghệ thuật của tục ngữ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV chuyển giao nhiệm vụ

* HS hoàn thành phiếu học tâp số 1,2,3 để tìm hiểu văn bản; HS làm việc theo nhóm.

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc theo nhóm.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-GV nhận xét, bổ sung, chốt laik kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NV2: Bài học rút ra những lưu ý khi đọc và sử dụng tục ngữ.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

*Khi đọc tục ngữ và sử dụng tục ngữ, chúng ta cần những lưu ý nào?

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

NV3:Nội dung của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

*Khái quát nội dung của các câu tục ngữ về con ngươi và xã hội?

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

II. Suy ngẫm và phản hồi

1. Đặc điểm  nghệ thuật của tục ngữ.

a.Số chữ, số dòng, vế câu

Câu tục ngữSố chữSố dòngSố vế
1412
6812
8812
9822

 

b.Hiệp vần, loại vần

Câu tục ngữCặp vầnLoại vần
3Thầy-màyVần cách
4Thầy -tàyVần cách
5Cả-ngãVần cách
7Non-hònVần cách
8Bạn-cạnVần cách

 

c.Biện pháp tu từ

Từ ngữBiện pháp tu từTác dụng
“Ăn quả”Hưởng thành quả( ẩn dụ)Làm cho các câu tục ngữ giàu hình ảnh, giàu sức biểu cảm.
“Nhớ kẻ trồng cây”Biết ơn những người đã tạo ra thành quả(ẩn dụ)
“Sóng cả”Khó khăn, thử thách(ẩn dụ)
“Ngã tay chèo”Buông xuôi, không tiếp tục nữa(ẩn dụ)
“Mài sắt”

 

 

 

 

 

“Nên kim”

-Kiên trì, nổ lực vượt qua khó khăn thử thách(ẩn dụ)

-Đạt được thành quả(ẩn dụ)

2.Những lưu ý khi đọc và sử dụng tục ngữ

-Xác định số dòng, số chữ, vần, cấu trúc các vế trong các câu tục ngữ.

-Xác định nghĩa của những từ ngữ mới, khó hiểu.

-Chú ý những từ ngữ, hình ảnh độc đáo.

-Tìm và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản(nếu có).

 

 

 

 

 

 

3.Nội dung của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

-Thể hiện truyền thống tôn vinh giá trị con người: đạo lí, lẽ sống, nhân văn,…

-Tục ngữ còn là những bài học, những lời khuyên về cách ứng xử cho con người ở nhiều lĩnh vực: đấu tranh xã hội, quan hệ xã hội.

 

 

 

C.Hoạt động luyện tập

a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học

b.Nội dung:HS hoạt động cá nhân; trình bày kết quả hoạt động.

  1. Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh.
  2. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

*Trình bày cảm nhận của em về một trong số các câu tục ngữ mà em vừa học một cách ngắn gọn?

-HS lắng nghe và tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS làm việc cá nhân.

-GV quan sát

Bước 3: Báo cáo kết quả

-HS trình bày sản phẩm

-GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

 

Một đoạn văn nêu đủ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của một câu tục ngữ.

D.Hoạt động vận dụng

a.Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học để làm bài tập.

b.Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời , trao đổi.

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HSHOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

* Hãy tìm một tình huống mà em có thể vận dụng một câu tục ngữ về con người và xã hội trong bài cho hợp lí?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS suy nghĩ,trả lời.

-GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

-GV tổ chức hoạt động.

-Chia sẻ, lắng nghe.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

-Ông cha ta luôn nhắc nhở con cháu sống theo đạo lý “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.

-Dù  hoàn cảnh sống có nhiều khó khăn thì mỗi người vẫn phải luôn tự nhắc nhở mình “Đói cho sạch, rách cho thơm”.

 

 

 

*Phiếu học tập

Câu tục ngữSố chữSố dòngSố vế
1
6
8
9

 

Câu tục ngữCặp vầnLoại vần
3
4
5
7
8

 

Từ ngữBiện pháp tu từTác dụng
“Ăn quả”
“Nhớ kẻ trồng cây”
“Sóng cả”
“Ngã tay chèo”
“Mài sắt”

“Nên kim”

 

 

 

 

 

 

Tuần:Thực hành tiếng ViệtNgày soạn:
Tiết:THÀNH NGỮ, NÓI QUÁ

VÀ NÓI GIẢM NÓI TRÁNH

Ngày dạy:
  1. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
  2. Về năng lực:

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, tục ngữ.

– Nhận biết được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh.

– Sử dụng thành ngữ, tục ngữ phù hợp với văn cảnh.

  1. 2. Về phẩm chất:

Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, thẻ màu, phiếu học tập, phiếu bài tập.

 

PHIẾU HỌC TẬP

Đặc điểm phân biệtTục ngữThành ngữ
Hình thức  
Chức năng  
Ví dụ  

 

PHIẾU BÀI TẬP

CâuThành ngữThuộc thành phầnTác dụng/Ý nghĩa
a)
b)
c)

 

  1. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: GV tổ chức một trò chơi ‘‘Ai nhanh hơn‘‘ để tìm ra được những câu tục ngữ.
  4. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ :GV trình chiếu 10 câu ví dụ, yêu cầu HS tìm ra được những câu tục ngữ có trong những ví dụ đó, mỗi bạn tìm 1 câu và hỏi thêm HS về ý nghĩa của câu tục ngữ đó:

Ăn quả nhớ kẻ trồng câyMẹ tròn con vuông
Cái nết đánh chết cái đẹpĐi một ngày đàng học một sàng khôn
Treo đầu dê bán thịt chóĐói cho sạch, rách cho thơm
Nhắm mắt xuôi tayMột nắng hai sương
Gần mực thì đen, gần đèn thì sángNước đổ lá khoai

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và tìm nhanh câu tục ngữ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

+ GV gọi lần lượt các HS tìm tục ngữ, mỗi bạn tìm đúng được nhận một ngôi sao may mắn.

+ HS trả lời.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Qua trò chơi nhỏ vừa rồi, cô nhận thấy các em đã nắm vững được kiến thức về tục ngữ của tiết học trước. Các em đã nhanh chóng tìm ra được những câu tục ngữ. Những ví dụ còn lại không phải là tục ngữ nhưng chúng ta cũng rất hay dùng trong cuộc sống. Những ví dụ đó ta gọi là thành ngữ. Vậy thành ngữ là gì, có đặc điểm và chức năng như thế nào? Cô trò chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay nhé!

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Tri thức tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSNỘI DUNG LƯU BẢNG
*Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu thành ngữ

a. Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm, chức năng từ đó phân biệt được tục ngữ và thành ngữ.

b. Nội dung: Giáo viên sử dụng phương pháp thảo luận nhóm để học sinh chủ động tìm hiểu kiến thức.

c. Sản phẩm: phiếu học tập của các nhóm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS ngồi theo vị trí nhóm, phát phiếu học tập, hướng dẫn cách thức thực hiện và quy định thời gian và cách trình bày.

HS tập trung lắng nghe GV hướng dẫn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– Tiến hành phân chia nhiệm vụ thực hiện để hoàn thành PHT.

– GV theo dõi, quan sát và gợi mở (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Cho 1 nhóm xung phong trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

– Gọi thêm 1 nhóm trình bày.

HS:

– Trình bày kết quả làm việc nhóm

– Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

– HS ghi nhận kiến thức vào vở.

 

*Nhiệm vụ 2: Thực hành với ngữ liệu của bài tập số 5 SGK

a. Mục tiêu:

-Nhận diện và hiểu được ý nghĩa của tục ngữ hay thành ngữ.

-Nắm vững được kiến thức.

b. Nội dung: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, thuyết trình.

c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân để thực hiện lần lượt các nhiệm vụ sau:

Cho ví dụ:

 “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”

+Đây là thành ngữ hay tục ngữ? Có ý nghĩa gì?

+Câu tục ngữ có điều gì phi thực tế?

HS tập trung lắng nghe GV đưa ra nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– Suy nghĩ và dự kiến câu trả lời.

– GV cho thời gian suy nghĩ, theo dõi, quan sát HS và gợi mở (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Gọi 1 HS trả lời cho câu hỏi thứ nhất.

– Gọi thêm 1 HS để trả lời cho câu hỏi thứ hai.

HS:

– Trình bày suy nghĩ cá nhân.

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét về tinh thần và câu trả lời của HS.

– GV đánh giá điểm số và chuyển dẫn sang nội dung tiếp theo: Đó là do nhân dân ta đã sử dụng một biện pháp tu từ làm cho câu nói giàu hình ảnh và ấn tượng hơn. Đó là biện pháp tu từ gì, các em cùng tìm hiểu thêm qua các ví dụ sau:

I.Tri thức tiếng Việt

*Thành ngữ :

-Khái niệm: Là một tập hợp từ cố định quen dùng.

VD: Chậm như rùa, nhanh như cắt, đen như cột nhà cháy,..

-Chức năng: làm cho lời nói, câu văn trở nên giàu hình ảnh, cảm xúc (là 1 bộ phận của câu).

*Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu biện pháp Nói quá
a. Mục tiêu:Nắm được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.

b. Nội dung: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, thuyết trình.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho 5 câu thành ngữ nhưng mỗi thành ngữ còn khuyết 1 từ:

1/lớn nhanh như…….

2/đi………. trong bụng

3/mình đồng da ……

4/một bước lên ……..

5/ vắt……..lên cổ

+Em hãy tìm từ còn thiếu trong mỗi câu thành ngữ.

+Những thành ngữ này có gì giống nhau về cách thể hiện nội dung?

HS tập trung lắng nghe GV giao nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS nhận nhiệm vụ, suy nghĩ, dự kiến câu trả lời.

– GV theo dõi, quan sát HS và gợi mở (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Gọi HS trình bày.

– Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

HS:

– Trình bày suy nghĩ cá nhân.

– Nhận xét  và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét tinh thần và câu trả lời của HS.

– GV chốt kiến thức.

– HS ghi nhận kiến thức vào vở.

*Nói quá:

-Khái niệm:là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm cho sự diễn đạt.

VD: Tát cạn biển Đông.

 

*Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu biện pháp Nói giảm nói tránh
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.

b. Nội dung: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, thuyết trình.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV cho ví dụ: “Chẳng ai muốn thấy một “cao thủ dế” qua đời bằng cách đó.”

+Trong câu trên từ “qua đời” được dùng thay thế cho từ nào?

+Việc dùng từ “qua đời” có tác dụng gì?

HS tập trung lắng nghe GV giao nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ cá nhân, dự kiến câu trả lời.

– GV cho thời gian suy nghĩ, theo dõi, quan sát HS và gợi ý (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Gọi HS trả lời, gợi mở (nếu cần).

– Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

HS:

– Trình bày suy nghĩ cá nhân

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– GV nhận xét và chốt kiến thức.

– HS ghi nhận kiến thức vào vở.

*Nói giảm nói tránh

-Khái niệm:là biện pháp dùng cách diễn đạt tế nhị, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự.

 

 

 

VD:

+Sử dụng những từ đồng nghĩa, gần nghĩa: qua đời, mất, ra đi, từ trần,..

+Sử dụng cách nói đối lập: Bạn ấy không được cao; Bạn ấy hát chưa hay;…

+Sử dụng cách nói hàm ý:

A: Bạn Nam học Toán giỏi không?

B: Mình thấy trong các môn thì bạn ấy học văn rất tốt, rất có khiếu văn chương.

*Nhiệm vụ 5: Thực hành BT số 6 SGK
a. Mục tiêu: Phát hiện và phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ NGNT

b. Nội dung: Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp, thuyết trình.

c. Sản phẩm: câu trả lời của HS.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:GV gọi HS đọc yêu cầu BT số 6.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS đọc, suy nghĩ, dự kiến câu trả lời.

– GV cho thời gian suy nghĩ, theo dõi, quan sát HS và gợi ý (nếu cần).

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Gọi HS trả lời, gợi mở (nếu cần).

– Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

HS:

– Trình bày suy nghĩ cá nhân

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– GV nhận xét và chốt kiến thức.

– HS lắng nghe và ghi nhớ.

Bài tập 6: Cách diễn đạt “về với thượng đế chí nhân” là sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh để thay thế cho cái chết. Với cách diễn đạt này khiến cho câu văn trở nên nhẹ nhàng, bình thản hơn qua đó bộc lộ được tình cảm yêu quí của người cháu dành cho người bà thân thương của mình.

Hoạt động 2: Luyện tập

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSNỘI DUNG LƯU BẢNG
*Nhiệm vụ 1: HS làm bài tập 1. 

a. Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập để hiểu kiến thức về thành ngữ.

b. Nội dung: GV cho HS thảo luận cặp đôi.

c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

– GV phát phiếu bài tập- yêu cầu học sinh hoạt động nhóm đôi, làm bài tập vào phiếu bài tập trong 5 phút, sau đó thống nhất và chia sẻ.

Xác định thành ngữ trong các câu sau, cho biết thành ngữ đó là thành phần nào của câu và nêu tác dụng của thành ngữ tìm được.

a) Được mười điểm kiểm tra môn Toán, nó vui như Tết.

b) Vì không có nhiều thời gian nên chúng tôi cũng chỉ cưỡi ngựa xem hoa thôi.

c) Khi tối lửa tắt đèn, họ luôn giúp đỡ lẫn nhau.

PHIẾU BÀI TẬP

CâuThành ngữThuộc thành phầnTác dụng/

Ý nghĩa

a)
b)
c)

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS hoạt động cặp đôi làm bài tập vào phiếu bài tập trong 5 phút, sau đó đổi bài và chấm chéo, đại diện chia sẻ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS lên trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

– Trình bày kết quả làm việc nhóm đôi

– Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá điểm số cho nhóm có sản phẩm tốt nhất, chốt kiến thức.

II.Luyện tập

Bài tập 1

CâuThành ngữThuộc thành phầnTác dụng/

Ý nghĩa

a)Vui như TếtVị ngữCảnh vui vẻ, tưng bừng, nhộn nhịp
b)Cưỡi ngựa xem hoaVị ngữLàm một việc qua loa, đại khái, không tìm hiểu kĩ
c)Tối lửa tắt đènTrạng ngữChỉ những lúc khó khan, hoạn nạn
*Nhiệm vụ 2: HS làm bài tập 4+7
a. Mục tiêu:

– HS thực hành làm bài tập để biết cách sử dụng thành ngữ phù hợp với văn cảnh, rèn luyện kĩ năng đặt câu.

– HS thực hành làm bài tập để ôn lại kiến thức về biện pháp tu từ so sánh: nhận diện và nêu được tác dụng của phép so sánh.

b. Nội dung: Học sinh làm bài tập bằng sản phẩm viết dưới hình thức bài kiểm tra cá nhân.

c. Sản phẩm: Phần bài tập hs đã làm.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:GV yêu cầu HS thực hiện BT 4 và 7 trên giấy cá nhân trong 10 phút sau đó nộp cho GV.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hs hoạt động cá nhân làm bài tập vào giấy cá nhân.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:Yêu cầu HS nộp bài.

HS:Nộp bài cho GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét thái độ làm bài của HS.

– GV sửa chữa, đánh giá vào tiết học sau.

Bài tập 4:

HS đặt câu có sử dụng các thành ngữ: nước đổ đầu vịt, như hai giọt nước, trắng như tuyết.

Yêu cầu: HS viết đúng cấu trúc câu, có gạch chân thành ngữ được sử dụng.

 

Bài tập 7:

-Hình ảnh so sánh:

+vươn cổ dài như tàu bay cổ ngỗng lướt qua trên song

+tiếng chim kêu náo động như tiếng xóc những rổ tiền đồng

+Cồng cộc đứng trong tổ vươn cánh như tượng những người vũ nữ bằng đồng đen đang vươn tay múa.

+Chim già đãy, đầu hói như những ông thầy tu mặc áo xám

+Nhiều con chim rất lạ, to như con ngỗng đậu đến quằn nhành cây.

-Tác dụng: Với những hình ảnh so sánh làm cho đối tượng được miêu tả trở nên cụ thể, chi tiết và sinh động hơn, góp phần vẽ nên một khung cảnh đất rừng phương Nam hoang dã, náo nhiệt bởi sự phong phú của các loài sinh vật nơi đây.

C.VẬN DỤNG

  1. a. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh tìm tòi mở rộng sưu tầm thêm kiến thức liên quan đến nội dung bài học.
  2. b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 3SGK bằng trò chơi.
  3. c. Sản phẩm: Phần trình bày của học sinh.
  4. d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

GV tổ chức trò chơi: “Anh xanh em đỏ”

*Luật chơi:

  • Mỗi em được phát một tấm thẻ màu đỏ và một tấm thẻ màu xanh.
  • GV đọc lần lượt các ví dụ có trong BT 3, nếu là tục ngữ thì HS giơ thẻ màu đỏ, nếu ví dụ là thành ngữ thì HS giờ thẻ màu xanh.
  • Em nào giơ thẻ đúng hết các ví dụ thì chiến thắng.
  • Em nào có lượt sai thì đứng lên bục và chịu hình phạt của những bạn chiến thắng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– GV đọc lần lượt các ví dụ.

HS lắng nghe GV đọc ví dụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:Yêu cầu HS giơ thẻ

HS:Giơ thẻ cá nhân

GV:Công bố đáp án và gọi những HS giơ thẻ sai lên bục.

HS:làm theo chỉ dẫn của GV.

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– HS: những bạn chọn sai chịu hình phạt của những bạn chiến thắng.

– GV nhận xét thái độ tham gia trò chơi, đánh giá kết quả và yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm tục ngữ và thành ngữ ghi vào tấm thẻ màu phù hợp, tiết sau sẽ gọi báo cáo.

VIẾT

VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG

(Thời lượng: 3 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

– Bài văn nghị luận về một vấn đề (câu tục ngữ, danh ngôn…) trong đời sống.

– Vấn đề và ý kiến trong bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

– Lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

  1. Về năng lực

* Năng lực chung

– Tự chủ và tự học:

+ Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động. Ghi chú bài giảng của giáo viên theo các ý chính.

+ Nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác:

+ Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.

+ Biết trách nhiệm, vai trò của mình trong nhóm ứng với công việc cụ thể.

+ Chủ động và gương mẫu hoàn thành phần việc được giao, góp ý điều chỉnh thức đẩy hoạt động chung; chia sẻ khiêm tốn học hỏi các thành viên trong nhóm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:

+ Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề trong học tập.

+ Đề xuất được giải pháp giải quyết vấn đề.

* Năng lực đặc thù

– Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết.

– Đưa ra được lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

  1. 3. Về phẩm chất:

  – Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

– Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Thiết bị

Máy tính, máy chiếu…

  1. Học liệu

SGK, sách tham khảo, bảng kiểm…

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HĐ 1: Xác định vấn đề (5’)

Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình

Nội dung: HS lắng nghe, trả lời câu hỏi của GV

Sản phẩm: Suy nghĩ của HS

Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV: Hãy nêu ra một số câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong cuộc sống mà em đã từng đọc qua hoặc yêu thích.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ, đưa ra đáp án.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS khác nhận xét.

B4: Kết luận, nhận định (GV):

GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới:

Em đã được học kĩ năng viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống ở bài hành trình tri thức. Trong bài học này, em tiếp tục sử dụng kĩ năng đó để viết một bài văn nghị luận trình bày ý kiến của em về một câu tục ngữ hoặc một câu danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

  1. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (25’)

 

TÌM HIỂU CÁC BƯỚC ĐỐI VỚI BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ MỘT CÂU TỤC NGỮ HOẶC DANH NGÔN BÀN VỀ VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
Mục tiêu: HS biết được

– Kiểu bài văn nghị luận về một vấn đề (câu tục ngữ, danh ngôn…) trong đời sống.

– Vấn đề và ý kiến trong bài văn nghị luận về một vấn đề (câu tục ngữ, danh ngôn…) trong đời sống.

– Lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận về một vấn đề (câu tục ngữ, danh ngôn…) trong đời sống.

Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, tự tìm hiểu về các yêu cầu trong các bước làm bài. Yêu cầu HS giải thích nội dung của các yêu cầu ấy.

Tổ chức thực hiệnSản phẩm cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– GV cho HS thảo luận cặp đôi (5’): Đọc và trao đổi, tìm hiểu các bước được gợi ý trong SGK.

– GV cho các nhóm HS lần lượt thuyết trình về các bước làm bài. GV có thể yêu cầu HS lấy ví dụ (nếu cần thiết).

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thực hiện nhiệm vụ.

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS báo cáo kết quả theo yêu cầu của GV.

– Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, tổng hợp lại kiến thức.

I. Quy trình viết

Nội dung trang 37, 38, 39 SGK

 

 

 

  1. HĐ 3: Luyện tập (100’)
THỰC HÀNH VIẾT THEO CÁC BƯỚC (’)
Mục tiêu: HS có thể:

– Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết.

– Đưa ra được lí lẽ và dẫn chứng trong bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

Nội dung: GV cho HS làm việc cá nhân viết bài văn nghị luận về một câu tục ngữ, danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

Tổ chức thực hiệnSản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV cho HS làm việc cá nhân viết bài văn nghị luận về một câu tục ngữ, danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

– Sau khi HS đọc, GV chiếu bài làm của HS lên cho HS khác nhận xét.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS viết bài.

– HS tự đối chiếu bảng kiểm để kiểm tra bài làm của mình.

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS lần lượt đọc bài viết.

– HS khác lắng nghe, sử dụng bảng kiểm để đánh giá bài làm của bạn.

B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, đánh giá.

II. Luyện tập

Đề bài: Viết bài văn nghị luận về một câu tục ngữ, danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

 

Mở bài:

Trong cuộc sống, con người ta đều có những thành công đạt được và những ước mơ muốn vươn tới. Và để thực hiện được điều đó thì ta phải có lòng kiên trì, bền bỉ, nỗ lực. Chính vì vậy ông cha ta đã có câu: “Có công mài sắt, có ngày nên kim” để động viên, khích lệ hay nói một cách khác là khuyên răn con cháu, dạy bảo những kinh nghiệm trong đời thường, cuộc sống. Câu tục ngữ được chia làm hai vế, mỗi vế có 4 từ. Hai vế này có hai cặp từ tương ứng với nhau: “Có công – có ngày; mài sắt – nên kim”. Một vế chỉ sự nỗ lực, một vế chỉ thành quả đạt được.

Thân bài

Cây kim tuy nhỏ nhưng nó rất có ích, tròn trịa, trơn bóng, sắc nét. Để mài được một cây kim như vậy thì thật là khó. Câu tục ngữ này mượn hình ảnh cây kim để nói lên được phẩm chất cao quý truyền thống của dân tộc Việt Nam từ hàng nghìn đời nay. Từ những việc nhỏ như quét nhà, nấu cơm đến những việc lớn như xây dựng đất nước, chống giặc ngoại xâm.

Những thành tựu hiện nay mà ông cha ta đạt được đã minh chứng cho điều đó. Những tháp chùa cổ kính có giá trị, một số công trình nghệ thuật nổi tiếng như tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang… với những đường nét hoa văn thanh thoát, mạnh mẽ, thể hiện tinh thần thượng võ, yêu nước. Và một thành tựu lớn nhất của ông cha ta đó chính là xây dựng nên được một quốc gia văn minh, nhân dân đồng lòng, đất nước yên bình. Công cuộc dựng, giữ, phát huy, đổi mới đất nước đó đã thể hiện được sự bền bỉ, chịu thương chịu khó, sự sáng tạo, lao động kiên cường của ông cha ta. Trong lao động sản xuất, nhân dân ta cũng đã có những việc làm và kết quả đạt được để khẳng định ý nghĩa của câu tục ngữ trên là hoàn toàn đúng.

Từ xưa tới giờ, đất nước ta đã gặp phải những khó khăn rất lớn, từ những thảm hoạ thiên nhiên như lụt lội, bão bùng đến những cuộc chiến tranh do con người tạo ra nhưng nhờ sự cố gắng, chịu đựng, vượt khó mà chúng ta đã khắc phục được những trở ngại đó. Và trong học tập thì điều đó lại càng được khẳng định rõ nét hơn. Những em bé chập chững bước vào lớp một, tập toẹ đánh vần, viết chữ đến những năm tháng tiếp theo lên lớp, phải kiên trì cần cù mới mong đạt được kết quả tốt trên con đường học tập của mình.

Trong đường đời cũng vậy, những danh nhân, thương gia, thi sĩ, nhà nho, nhà văn nổi tiếng cũng từng phải vất vả, hi sinh, sử dụng những kiến thức mình có nhưng không thể thiếu đi và phải luôn gắn liền với sự kiên trì, chuyên cần, sáng tạo mới có thể thành đạt.

Những tấm gương chăm học, những tấm gương chịu khó như Bác Hồ là một điển hình rõ nét nhất. Bác đã phải vất vả làm việc, chịu khó học tiếng nước ngoài, đi bôn ba khắp nơi để tìm đường cứu nước. Thật hiếm ai như vậy! Và cũng nhờ những sự nỗ lực đó mà đất nước ta mới được tự hào về một danh nhân, một vị lãnh tụ vĩ đại nổi tiếng mà khắp năm, châu bốn bể đều biết tới.

Kết bài

Câu tục ngữ trên với hình thức ngôn từ dân dã nhưng thật ngắn gọn súc tích, bao hàm những ý nghĩa sâu xa. Đó chính là những đúc kết lâu đời trong quá trình lao động, kinh nghiệm chiến đấu, sản xuất và cả trong đời thường cuộc sống của ông cha ta. Nó như một bài học quý báu, một thông điệp hữu dụng, một lời dạy chân tình rằng: “Hãy biết tu dưỡng, rèn luyện những đức tính, phẩm chất kiên trì, nhẫn nại, chịu khó, cần cù, sáng tạo, kết hợp với khả năng vốn có của bản thân để làm nên một sức mạnh vô địch vượt mọi gian truân, vất vả trong cuộc sống, những trở ngại éo le nhất mà đi tới thành công, thắng lợi”. Nào chúng ta hãy bắt đầu bằng những việc nhỏ nhất như học tập chăm chỉ, lao động cần cù để trở thành con ngoan trò giỏi, trở thành chủ nhân tương lai của đất nước nhé!

  1. HĐ 4: Vận dụng (5’)
  2. a) Mục tiêu:HS vận dụng được kiến thức về cách làm bài văn nghị luận về một câu tục ngữ, danh ngôn để làm được bài văn nghị luận cho một đề văn cụ thể.
  3. b) Nội dung:GV giao bài tập, yêu cầu HS thực hiện ở nhà và gởi lên nhóm học tập để HS cùng nhau đánh giá.
  4. c) Sản phẩm:Bài làm của HS.
  5. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV nêu yêu cầu: Viết bài văn nghị luận (khoảng 700 chữ) bàn về câu nói của nhà văn Nga Maksim Gorky: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực mà là nơi thiếu vắng tình thương

– GV phân công nhóm HS nhận xét bài làm của nhau.

B2: Thực hiện nhiệm vụ:HS viết bài ở nhà, gởi bài làm lên nhóm học tập cho các HS khác nhận xét.

B3: Báo cáo, thảo luận:HS khác nhận xét theo sự phân công của GV.

B4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, đánh giá.

Tuần:NÓI VÀ NGHENgày soạn:
Tiết:XÂY DỰNG VÀ TÔN TRỌNG Ý KIẾN KHÁC BIỆTNgày dạy:

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Năng lực
  3. Năng lực chung

Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

  1. Năng lực riêng biệt:

– Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt.

– Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

  1. Phẩm chất:

– Trung thực: trình bày đúng với những quan điểm, suy nghĩ của bản thân.

– Trách nhiệm: chịu trách nghiệm với những ý kiến của cá nhân đưa ra.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  • Giáo án
  • SGK, SGV
  • Phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ý kiến của tôiLí do
  
  

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

Ngoài những cách để thể hiện ý kiến và phản hồi, tiếp thu ý kiến mà sgk đã gợi ý thì theo em còn cách nói nào hay hơn?

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
PHIẾU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ Ở NHÀ
Ý kiến của tôiÝ kiến của phụ huynh
  
  
  

 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
  3. Nội dung: GV tổ chức một cuộc phỏng vấn ngắn.
  4. Sản phẩm: Suy nghĩ của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu câu hỏi phỏng vấn: Trong buổi thảo luận, em đã từng bắt gặp những trường hợp nào khiến cho cuộc thảo luận rơi vào thất bại?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ nhanh và chuẩn bị câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả

+ GV gọi liên tiếp nhiều hs bất kì trả lời nhanh câu hỏi

+ HS trình bày suy nghĩ cá nhân.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Dự kiến câu trả lời: Các bạn không tích cực vào cuộc thảo luận mà làm việc riêng; Phân công công việc không hợp lí, các bạn tranh cãi dẫn đến xích mích,…

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới: Các ý kiến mà các em vừa nêu quả thật là những vấn đề thực tế mà chúng ta đang gặp phải cho bất kì cuộc bàn luận, trao đổi. Chúng ta đã nhìn ra được vấn đề và điều bây giờ ta cần làm là tìm những giải pháp để khắc phục những vấn đề đó. Để làm được điều đó hôm nay cô trò chúng ta cùng thực hành một buổi trao đổi, thảo luận với một chủ đề cụ thể nhé!

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị bài nói

  1. Mục tiêu: Thu thập thông tin, xây dựng những ý kiến để chuẩn bị trình bày.
  2. Nội dung: Hướng dẫn HS sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để phục vụ cho bài nói.
  3. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Hoạt động cá nhân 7 phút

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV yêu cầu HS ngồi theo vị trí nhóm.

-GV phát PHT số 1.

-GV yêu cầu HS đọc nội dung sách giáo khoa đến hết trang 39 và thực hiện PHT số 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS tiến hành đọc SGK.

-Hoàn thành PHT số 1 của cá nhân.

-GV theo dõi, quan sát và gợi ý.

Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận

+ GV gọi một vài HS trình bày PHT số 1.

+ HS trình bày sản phẩm.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung.

+ HS tự điều chỉnh sản phẩm của cá nhân.

Chủ đề trao đổi: Trao đổi ý kiến về hai câu tục ngữ: “Một giọt máu đào hơn ao nước lã”, “Bán anh em xa mua láng giềng gần”.

-GV ghi một số ý kiến tiêu biểu của HS lên bảng.

 

*Hoạt động nhóm 8 phút theo hình thức khăn trải bàn

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-GV phát PHT số 2 và hướng dẫn HS cách thực hiện.

-GV yêu cầu HS đọc nội dung sách giáo khoa đến hết trang 40 và thực hiện PHT số 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

-HS tiến hành đọc SGK.

-Hoàn thành PHT số 2 bằng cách mỗi thành viên của nhóm sẽ ghi ý kiến cá nhân vào một ô vị trí sau đó chuyền cho HS kế tiếp, lần lượt đến hết nhóm.

-GV theo dõi, quan sát và gợi ý.

Bước 3: Báo cáo kết quả thảo luận

+ GV cho các nhóm trình bày theo tinh thần xung phong.

+ HS trình bày sản phẩm.

+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung.

+ HS tự điều chỉnh sản phẩm của nhóm.

-GV ghi một số ý kiến tiêu biểu của HS lên bảng.

 

Hoạt động 2: Thực hành

  1. Mục tiêu: Biết được các kĩ năng khi trình bày bài nói.
  2. Nội dung: HS thực hành trình bày trao đổi ý kiến về một vấn đề.
  3. Sản phẩm học tập: Ý kiến và sự tiếp thu phản hồi ý kiến của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV chia lớp luyện nói theo nhóm. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 2 dãy lớp tiến hành trao đổi, thảo luận. Nhắc HS nhìn vào bảng kiểm trong SGK để tăng hiệu quả của luyện tập.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS luyện nói

+ HS thực hiện đánh giá theo phiếu.

+ GV lắng nghe, quan sát và ghi nhận HS trình bày.

Bước 3: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ HS tự đánh giá theo bảng kiểm.

+ Cho HS tự bình chọn nhóm có phần trao đổi tốt nhất.

+ GV nhận xét, đánh giá điểm số.

 

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
  3. Nội dung: GV sử dụng phương pháp vấn đáp
  4. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV đặt câu hỏi: Qua buổi thảo luận vừa rồi, em rút ra được những kinh nghiệm gì trong quá trình thảo luận, trao đổi?

– HS lắng nghe và tiếp nhận câu hỏi.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS suy nghĩ cá nhân.

+ GV quan sát, gợi mở.

Bước 3: Báo cáo kết quả

+ HS trình bày suy nghĩ cá nhân.

+ GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại vấn đề

 

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (Thực hiện ở nhà)
  2. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để rèn luyện.
  3. Nội dung:Yêu cầu HS trao đổi về chủ đề “việc chơi game của học sinh hiện nay” với phụ huynh.
  4. Sản phẩm học tập: Phiếu nộp sản phẩm thực hiện ở nhà.

 

 

ÔN TẬP

  1. I. MỤC TIÊU:
  2. 1. Về năng lực:

– Biết tìm hiểu yếu tố, đặc điểm, chức năng của tục ngữ.

– Biết cách làm một bài văn nghị luận

– Biết phân tích, so sánh sự khác nhau giữa tục ngữ với thành ngữ. .

  1. 2. Về phẩm chất:

– Biết tôn trọng ý kiến của người khác và bảo vệ ý kiến của mình

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

– SGK, SGV.

– Máy chiếu, máy tính.

– Tài liệu, phiếu học tập.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

  1. Hoạt động 1: Khởi động
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
  3. Nội dung: HS huy động tri thức đã có để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh nhất”:  Em hãy quan sát hình ảnh và cho biết nội dung những câu tục ngữ tương ứng?

 

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, bạn nào trả lời nhanh và đầy đủ nhất sẽ được điểm thưởng.

– GV dẫn dắt vào bài học mới: Bài học hôm nay, chúng ta sẽ ôn tập lại các văn bản tục ngữ đã học và khắc sâu kiến thức ở những nội dung khác.

  1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
  2. Mục tiêu: Nhận biết được các yêu cầu, mục đích của bài.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

– Phương pháp, kĩ thuật dạy học: đàm thoại gơi mở. hợp tác

           – Người đánh giá, sản phẩm, công cụ đánh giá: GV đánh giá HS, Hs đánh giá lẫn nhau

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HSDỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Củng cố tri thức về văn bản và thể loại

 

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Gv nêu yêu cầu HS tự khái quát lại kĩ năng đọc các văn bản

– Chia lớp thành 6 nhóm, phân công nhiệm vụ cho các nhóm.

+ GV trình chiếu kết hợp phát cho HS Phiếu học tập số 1

 

Văn bảnNội dungThể loại
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết 
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất  

 

Câu 2:  Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau:

a.      Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng

b.      Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước

c.      Én bay thấp, mưa ngập bờ ao

Én bay cao, mưa rào lại tạnh

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Thành ngữ và tục ngữ khác nhau như thế nào?

 

 

 

 

Câu 4: Viết 3 câu có sử dụng biện pháp nói quá và 3 câu có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh

 

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS thực hiện nhiệm vụ.

– GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– HS báo cáo kết quả;

– GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

 

 

Nhiệm vụ 2: Chia sẻ kinh nghiệm khi viết bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

– GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn. Từng HS nêu hai kinh nghiệm của mình có được khi thực hành viết văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống.

 

 

 

 

 

 

 

 

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS thực hiện nhiệm vụ.

– GV quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– HS báo cáo kết quả;

– GV gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của các nhóm.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

Nhiệm vụ 3: Khi trao đổi ý kiến về một vấn đề trong đời sống, em cần lưu ý những gì để có thể trao đổi một cách tôn trọng và xây dựng ý kiến khác biệt.

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 6.

– HS thảo luận cặp đôi

– GV hướng dẫn HS khi cần thiết.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– HS báo cáo kết quả hoạt động;

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

Nhiệm vụ 4: Khái quát tri thức : Qua bài học em hiểu thế nào về “trí tuệ dân gian”?

ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV nêu rõ yêu cầu HS xác định mục đích làm bài tập 7.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả

– HS nêu cách hiểu của mình về “trí tuệ dân gian”

– GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức.

 

Câu 1:

Phiếu học tập số 1

 

Văn bảnNội dungThể loại
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiếtDự báo về tinh hình thời tiết và giải thích các hiện tượng tự nhiên.Tục ngữ
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuấtđưa ra những kinh nghiệm, bài học quý báu trong quá trình lao động sản xuất.Tục ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2:  Hãy xác định số dòng, số chữ, các cặp vần, các vế, biện pháp tu từ trong các câu tục ngữ sau:

 

Câu tục ngữSố dòngSố chữCác cặp vầnCác vếBiện pháp tu từ
a18Đen-đèn2Ẩn dụ
b18Uôm-chuôm2
c214Ao- rào4Từ trái nghĩa

 

 

 

 

 

 

Câu 3: Gợi ý:

 

Thành ngữTục ngữ
-Là các cụm từ cố định-Là một câu ngắn gọn và có hoàn chỉnh về cấu tạo ngữ pháp.
-Chưa diễn đạt được một ý trọn vẹn Diễn đạt được một ý, nội dung trọn vẹn hoàn chỉnh.

Câu 4: HS tự đăt câu phù hợp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sản phẩm dự kiến:

Câu 5: Gợi ý thảo luận chia sẻ nhóm đôi.

 

Chia sẻ kinh nghiệm mà em có được khi thực hành viết văn nghị luận trình bày ý kiến về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn bàn về một vấn đề trong đời sống

– Chuẩn bị trước nội dung thảo luận (nếu có trước câu hỏi).

– Tự tin trình bày ý kiến của mình.

– Nghiêm túc lắng nghe ý kiến của người khác.

– Ghi lại và chia sẻ những ý kiến mình chưa rõ để được giải đáp.

– Cùng thảo luận và đi đến thống nhất chung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 6: Gợi ý

-Chuẩn bị tốt nội dung trao đổi.

– Cách trao đổi

– Thể hiện trực tiếp, rõ ràng ý kiến về vấn đề cần trao đổi.

– Đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.

– Sử dụng ngôn ngữ và cử chỉ hợp lí.

– Nghiêm túc lắng nghe ý kiến của người khác.

– Bảo vệ ý kiến của mình với thái độ tôn trọng.

– Tôn trọng các ý kiến khác biệt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 7: Gợi ý

Trí tuệ dân gian là kho tàng tri thức được đúc kết từ trí tuệ và kinh nghiệm sống bao đời của dân tộc.

 

 

  1. Hoạt động 3: Luyện tập
  2. Mục tiêu: Đọc khắc sâu các văn bản đã học.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

– Phương pháp, kĩ thuật dạy học:đàm thoại gơi mở

           – Người đánh giá, sản phẩm, công cụ đánh giá: GV đánh giá HS, Hs đánh giá lẫn nhau

HĐ của thầy và trò
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV gọi thêm một số HS đọc trước lớp các câu thành ngữ, tục ngữ có biện pháp nói quá, nói giảm nói tránh, các HS còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

– HS đọc để xác định yêu cầu của bài tập.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– GV yêu cầu HS chữa bài tập bằng cách trình bày sản phẩm của mình.

– HS lên bảng chữa bài hoặc đứng tại chỗ để trình bày. HS khác theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung (nếu cần)…

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV nhận xét bài làm của HS.

  1. Hoạt động 4: Vận dụng
  2. Mục tiêu: Nắm được cách đọc hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
  5. Tổ chức thực hiện:

– Phương pháp, kĩ thuật dạy học:đàm thoại gơi mở

           – Người đánh giá, sản phẩm, công cụ đánh giá: GV đánh giá HS, Hs đánh giá lẫn nhau

Hoạt động của thầy và trò
ớc 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản mẫu cùng thể loại để khắc sâu kiến thức.

– HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS đọc văn bản

Bước 3: Báo cáo kết quả

–         HS tương tác, nhận xét, đặt câu hỏi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức  Ghi lên bảng.

 

 

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang