Ngữ văn 6 Cánh Diều

tri-thuc-ngu-van-bai-4-van-ban-nghi-luan-y-kien-li-le-va-bang-chung-thanh-ngu-dau-cham-phay-trich-tuyen-tap-nguyen-dang-manh-bai-4-ngu-van-6-tap-1-canh-dieu

Soạn bài: Tri thức Ngữ văn bài 3: Kí; Người kể ngôi thứ nhất và người kể ngôi thứ ba; Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Tri thức Ngữ văn: Kí; Người kể ngôi thứ nhất và người kể ngôi thứ ba; Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. 1. Kí. – Kí: là một thể loại văn xuôi thường ghi lại sự việc và con người một cách xác thực. – Hồi kí: là một thể của kí dùng

tri-thuc-ngu-van-bai-4-van-ban-nghi-luan-y-kien-li-le-va-bang-chung-thanh-ngu-dau-cham-phay-trich-tuyen-tap-nguyen-dang-manh-bai-4-ngu-van-6-tap-1-canh-dieu

Soạn bài: Thực hành Tiếng Việt: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. (Bài 3, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Thực hành Tiếng Việt: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn. Câu 1. Xác định ý nghĩa của các từ chân, chạy trong mỗi trường hợp dưới đây: Chân: a. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. (Nguyên Hồng) b. Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta

tri-thuc-ngu-van-bai-4-van-ban-nghi-luan-y-kien-li-le-va-bang-chung-thanh-ngu-dau-cham-phay-trich-tuyen-tap-nguyen-dang-manh-bai-4-ngu-van-6-tap-1-canh-dieu

Soạn bài: Tri thức Ngữ văn bài 4: Văn bản nghị luận; Ý kiến, lí lẽ và bằng chứng; Thành ngữ; Dấu chấm phẩy (Trích Tuyển tập Nguyễn Đăng Mạnh) (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Tri thức Ngữ văn: Văn bản nghị luận; Ý kiến, lí lẽ và bằng chứng; Thành ngữ; Dấu chấm phẩy. I. Văn bản nghị luận. – Văn bản nghị luận là loại văn bản nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một vấn đề nào đó. VD: “Bài thơ này rất hay” hoặc “Cần

tri-thuc-ngu-van-bai-4-van-ban-nghi-luan-y-kien-li-le-va-bang-chung-thanh-ngu-dau-cham-phay-trich-tuyen-tap-nguyen-dang-manh-bai-4-ngu-van-6-tap-1-canh-dieu

Soạn bài: Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy, biện pháp so sánh (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Thực hành Tiếng Việt: Thành ngữ, dấu chấm phẩy, biện pháp so sánh. Câu 1. Giải thích nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu dưới đây: a. Gióng lớn nhanh như thổi “cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc đã căng đứt chỉ”. (Bùi Mạnh Nhị) b. Chú mày hôi như cú mèo thế này ta

Soạn bài: Tự đánh giá: Con cò trong ca dao (Theo Vũ Ngọc Phan, Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam) (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Tự đánh giá: Con cò trong ca dao (Theo Vũ Ngọc Phan, Tục ngữ, ca dao, dân ca Việt Nam) Câu 1. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì? A. Cung cấp thông tin về con cò và người nông dân. B. Bày tỏ tình cảm của người viết với con cò. C.

Soạn bài: Tri thức ngữ văn bài 5: Văn bản thông tin; Mở rộng vị ngữ (Bài 5, Ngữ văn 6, tập 1, Cánh Diều)

Tri thức ngữ văn: Văn bản thông tin; Mở rộng vị ngữ. 1. Văn bản thông tin. – Văn bản thông tin là văn bản chủ yếu dùng để cung cấp thông tin về các hiện tượng tự nhiên, thuật lại các sự kiện, giới thiệu các danh lam thắng cảnh, hướng dẫn các quy

Lên đầu trang