TRƯỜNG …………………………… TỔ ………………………………………….. Giáo viên: ……………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA GIÁO VIÊN
Năm học 2023 – 2024
Bộ sách: Ngữ văn 8, Cánh Diều.
- Kế hoạch dạy học.
- Phân phối chương trình.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN 8
(Cả năm: 140 tiết. Học kì I: 72 tiết. Học kì II: 68 tiết)
HỌC KÌ I.
Bài học | Tiết | Yêu cầu cần đạt | Thiết bị dạy học | Ghi chú | |
BÀI MỞ ĐẦU (3 TIẾT) | – Nội dung sách Ngữ văn 8 – Cấu trúc của sách Ngữ văn 8 | 3 | – HS nhận biết được những nội dung chính của sách Ngữ văn 8; cấu trúc của sách và các bài học. – Biết sử dụng sách một cách hiệu quả. | SGK, KHBD, máy tính, máy chiếu,… | |
BÀI 1. TRUYỆN NGẮN (13 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: | – Nhận biết được một số yếu tố hình thức (cốt truyện, nhân vật, chi tiết, ngôi kể, ngôn ngữ,…) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của người kể chuyện;…) của truyện ngắn. – Nhận biết và sử dụng được trợ từ, thán từ trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. – Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc. – Biết trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội. – Biết trân trọng những kỉ niệm và phát huy những cảm xúc, tình cảm đẹp, trong sáng, nhân văn về con người và cuộc sống trong trang sách cũng như ngoài đời thực. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | ||
– Tôi đi học. | 4,5,6 | ||||
– Gió lạnh đầu mùa. | 7,8 | ||||
THTV: Trợ từ, thán từ. | 9 | ||||
THĐH: Người mẹ vườn cau | 10,11 | ||||
VIẾT: Kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội | 12,13,14 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội | 15,16 | ||||
– Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 2: THƠ SÁU CHỮ, BẢY CHỮ (11 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: | – Nhận biết và phân tích được một số yếu tố hình thức của thơ sáu chữ, bảy chữ (số chữ ở mỗi dòng; vần, nhịp; từ ngữ, hình ảnh; bố cục, mạch cảm xúc;…) và tình cảm, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua bài thơ. – Nhận biết được sắc thái nghĩa của từ ngữ và hiệu quả lựa chọn từ ngữ. – Viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; bước đầu làm được bài thơ sáu chữ, bảy chữ. – Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. – Yêu thương những người thân trong gia đình, yêu quê hương. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | ||
– Nắng mới | 17,18 | ||||
– Nếu mai em về Chiêm Hóa | 19,20 | ||||
THTV: Sắc thái nghĩa của từ | 21 | ||||
THĐH: Đường về quê mẹ | 22,23 | ||||
VIẾT: Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; Tập làm thơ sáu chữ, bảy chữ | 24,25,26 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống | 27 | ||||
– Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 3: VĂN BẢN THÔNG TIN (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết được đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản; liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. – Nhận biết và giải thích được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ. – Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống. – Tóm tắt được nội dung bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu. – Thích tìm hiểu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào cuộc sống. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường | |
– Sao băng | 28,29 | ||||
– Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI | 30,31 | ||||
THTV: Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp | 32,33 | ||||
THĐH: Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại | 34 | ||||
VIẾT: Viết văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; Văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống | 35,36, 37,38 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên | 39 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
Đánh giá giữa học kì I | Ôn tập giữa học kì I | 40 | – Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. – Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. | KHBD, đề cương, PHT,… | Linh hoạt sắp xếp theo KHGD của nhà trường, địa phương |
Kiểm tra giữa học kì I | 41,42 | Đề và giấy kiểm tra | |||
Trả bài kiểm tra giữa học kì I | 43 | Đáp án, bài chấm | |||
BÀI 4. HÀI KỊCH VÀ TRUYỆN CƯỜI (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết được một số yếu tố hình thức (xung đột, nhân vật, hành động, lời thoại, thủ pháp trào phúng,…) và nội dung (đề tài, chủ đề; ý nghĩa của văn bản; tư tưởng, tình cảm, thái độ của tác giả;…) của hài kịch và truyện cười. – Hiểu và vận dụng được hiểu biết về nghĩa tường minh, nghĩa hàm ẩn của câu trong hoạt động đọc, viết, nói và nghe. – Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống. – Biết thảo luận ý kiến về một hiện tượng trong đời sống phù hợp với lứa tuổi. – Ghét những thói hư tật xấu, phê phán cái giả dối; từ đó biết trân trọng những suy nghĩ trong sáng, nhân văn, những hành động trung thực;… | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | ||
– Đổi tên cho xã | 44,45,46 | ||||
– Cái kính | 47,48 | ||||
THTV: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn | 49 | ||||
THĐH: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Thi nói khoác | 50,51 | ||||
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của đời sống | 52,53,54 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống | 55 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 5. NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: | – Nhận biết và xác định được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. Phân biệt được lí lẽ và bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. – Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ, tục ngữ, các yếu tố Hán Việt trong văn bản, vận dụng được hiểu biết đó trong đọc hiểu, viết, nói và nghe.
| – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | Tích hợp giáo dục ANQP | |
– Hịch tướng sĩ | 56,57,58 | ||||
– Nước Đại Việt ta | 59,60 | ||||
THTV: Từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ | 61 | ||||
THĐH: Chiếu dời đô, Nước Việt Nam ta nhỏ hay không nhỏ? | 62,63 | ||||
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của đời sống | 64,65,66 | – Viết được bài nghị luận về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học. – Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học. – Đề cao tinh thần yêu nước, niềm tự hào về nền văn hiến, văn hoá và lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc; nhận thức được trách nhiệm của tuổi trẻ đối với đất nước | |||
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình về một vấn đề của đời sống | 67 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
Đánh giá cuối học kì I | Ôn tập học kì I | 68,69 | – Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong học kì I, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. – Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. | KHBD, đề cương, PHT,… | Linh hoạt sắp xếp theo KHGD của nhà trường, địa phương |
Kiểm tra học kì I | 70,71 | Đề và giấy kiểm tra | |||
Trả bài kiểm tra học kì I | 72 | Đáp án, bài chấm |
HỌC KÌ II
Bài học | Tiết | Yêu cầu cần đạt | Thiết bị dạy học | Ghi chú | |
BÀI 6. TRUYỆN (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết tiêu biểu, câu chuyện, nhân vật,…) và nội dung (đề tài, chủ đề, tư tưởng, thông điệp; tình cảm, thái độ của người kể chuyện;…) của truyện – Nhận biết và hiểu tác dụng của các từ ngữ toàn dân từ ngữ địa phương biệt ngữ xã hội trong đời sống và trong tác phẩm văn học. – Viết được bài văn phân tích một tác phẩm truyện: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội; nêu rõ các luận điểm; sử dụng lý lẽ và bằng chứng thuyết phục. – Trân trọng cảm thông chia sẻ với người khác. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | ||
– Lão Hạc | 73,74,75 | ||||
– Trong mắt trẻ | 76,77 | ||||
THTV: Từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương; Biệt ngữ xã hội | 78 | ||||
THĐH: Người thầy đầu tiên | 79,80 | ||||
VIẾT: Phân tích một tác phẩm truyện | 81,82,83 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội | 84 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 7. THƠ ĐƯỜNG LUẬT (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Xác định được giá trị nội dung nghệ thuật của thơ trữ tình và thơ trào phúng trung đại làm theo thể Đường luật. Nhận biết và phân tích được giá trị thẩm mỹ của một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật (bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối) và một số thủ pháp nghệ thuật của thơ trào phúng. – Hiểu được đặc điểm, tác dụng và biết sử dụng biện pháp tu từ đảo ngữ câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh. – Viết được bài phân tích một tác phẩm thơ. – Nghe và tóm tắt được nội dung người khác thuyết trình về một tập thơ bài thơ. – Cảm nhận được tình yêu thiên nhiên quê hương đất nước và tâm sự của các nhà thơ trước thời cuộc. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM | |
– Mời trầu | 85,86 | ||||
– Cảnh khuya | 87,88 | ||||
THTV: Đảo ngữ; Câu hỏi tu từ; Từ tượng hình, từ tượng thanh | 89,90 | ||||
THĐH: Xa ngắm thác núi Lư; Vịnh khoa thi hương | 91,92 | ||||
VIẾT: Phân tích một tác phẩm thơ | 93,94,95 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung người khác thuyết trình về một tập thơ, bài thơ | 96 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 8. TRUYỆN LỊCH SỬ VÀ TIỂU THUYẾT (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết được một số yếu tố hình thức (chi tiết, cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ,…), nội dung (đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ của người kể chuyện,…) trong truyện lịch sử và tiểu thuyết. – Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. – Nhận biết và đặt được câu khẳng định câu phủ định. – Viết được bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề của đời sống. – Nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình giới thiệu về một nhân vật lịch sử hoặc một tiểu thuyết đã học (hoặc đã đọc, nghe) bằng hình thức nói và viết. – Yêu quê hương, đất nước, tự hào về truyền thống dân tộc, cảm phục và noi theo tấm gương của các anh hùng dân tộc; nhận thức đúng năng lực và phẩm chất của bản thân. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | Tích hợp giáo dục ANQP | |
– Quang Trung đại phá quân Thanh | 97,98,99 | ||||
– Đánh nhau với cối xay gió | 100, 101 | ||||
THTV: Câu khẳng định, câu phủ định | 102 | ||||
THĐH: Bên bờ Thiên Mạc | 103,104 | ||||
VIẾT: Nghị luận về một vấn đề của đời sống | 105,106,107 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Nghe và tóm tắt nội dung người khác thuyết trình | 108 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
Đánh giá giữa học kì II | Ôn tập giữa học kì II | 109 | – Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong nửa đầu học kì II, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. – Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. | KHBD, đề cương, PHT,… | Linh hoạt sắp xếp theo KHGD của nhà trường, địa phương |
Kiểm tra giữa học kì II | 110,111 | Đề và giấy kiểm tra | |||
Trả bài kiểm tra giữa học kì II | 112 | Đáp án, bài chấm | |||
BÀI 9. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC (12 TIẾT) | ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết được đặc điểm hình thức (cách thể hiện luận đề, luận điểm, lý lẽ, bằng chứng,…) và nội dung (mục đích, giá trị, ý nghĩa,…) của một văn bản nghị luận văn học; chỉ ra được mối liên hệ giữa luận đề; luận điểm; lý lẽ và bằng chứng. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,…
| Tích hợp giáo dục tư tưởng HCM | |
– Vẻ đẹp của bài thơ “Cảnh khuya” | 113,114 | ||||
– Chiều sâu của truyện Lão Hạc | 115,116 | ||||
THTV: Thành phần biệt lập trong câu | 117,118 | ||||
THĐH: Nắng mới, áo đỏ và nét cười đen nhánh | 119,120 | – Nhận biết và hiểu tác dụng của các thành phần biệt lập trong câu; biết bổ sung thành phần biệt lập khi cần thiết. – Biết viết bài nghị luận phân tích tác phẩm văn học. – Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về nội dung hoặc nghệ thuật của tác phẩm văn học. – Yêu thích tìm hiểu, khám phá các giá trị của tác phẩm văn học; trân trọng những sáng tạo nghệ thuật và có ý thức giữ gìn giá trị của những sản phẩm đó. | – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | ||
VIẾT: Viết bài nghị luận phân tích tác phẩm văn học | 121,122, 123 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Trình bày bài giới thiệu về một vấn đề của tác phẩm văn học | 124 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
BÀI 10. VĂN BẢN THÔNG TIN (11 TIẾT)
| ĐỌC HIỂU VĂN BẢN | – Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách hoặc một bộ phim, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm và mục đích của văn bản, phân tích được thông tin cơ bản và vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin cơ bản. – Nhận biết và sử dụng được câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể trong hoạt động giao tiếp; biết sử dụng thành phần biệt lập trong câu. – Viết được bài văn giới thiệu một cuốn sách đã đọc. – Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách (theo sự lựa chọn cá nhân) có sử dụng kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ. – Yêu thích đọc sách, xem phim và khám phá, chia sẻ giá trị của các sản phẩm tinh thần trong cuộc sống. | – SGK, SGV, SBT, TL tham khảo,… – KHBD, máy tính, máy chiếu, PHT, rubic, bảng kiểm | Tích hợp giáo dục ANQP | |
– “Lá cờ thêu sáu chữ vàng” – tác phẩm không bao giờ cũ dành cho thiếu nhi | 125,126 | ||||
– Bộ phim “Người cha và con gái” | 127,128 | ||||
THTV: Câu hỏi, câu khiến, câu cảm, câu kể | 129 | ||||
THĐH: Cuốn sách “Chìa khoá vũ trụ của Gioóc-giơ” | 130,131 | ||||
VIẾT: Viết bài giới thiệu một cuốn sách | 132,133,134 | ||||
NÓI VÀ NGHE: Giới thiệu một cuốn sách | 135 | ||||
Tự đánh giá; Hướng dẫn tự học | |||||
Đánh giá cuối học kì II | Ôn tập học kì II | 136,137 | – Khái quát được các nội dung cơ bản đã học trong năm học, gồm kĩ năng đọc hiểu, viết, nói và nghe; các đơn vị kiến thức tiếng Việt, văn học. – Phân tích được yêu cầu về nội dung và hình thức của các câu hỏi, bài tập đánh giá kết quả học tập. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, trách nhiệm trong thực hiện bài KT. | KHBD, đề cương, PHT,… | Linh hoạt sắp xếp theo KHGD của nhà trường, địa phương |
Kiểm tra học kì II | 138,139 | Đề và giấy kiểm tra | |||
Trả bài kiểm tra học kì II | 140 | Đáp án, bài chấm |
2. Kiểm tra, đánh giá định kì.
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa học kì 1 | 90 phút | Tuần 9 | – Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện ngắn, thơ sáu chữ, bảy chữ, văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên. – Sử dụng trợ từ, thán từ, sắc thái nghĩa của từ, đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp trong hoạt động đọc, viết. – Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra. | Viết trên giấy |
Cuối học kì 1 | 90 phút | Tuần 18 | – Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện ngắn, thơ sáu chữ, bảy chữ, văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, hài kịch, truyện cười và văn bản nghị luận trung đại. – Sử dụng trợ từ, thán từ, sắc thái nghĩa của từ, các hình thức đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn, từ Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ trong hoạt động đọc, viết. – Viết bài văn kể lại một chuyến đi hoặc một hoạt động xã hội; đoạn văn ghi lại cảm nghĩ sau khi đọc một bài thơ sáu chữ, bảy chữ; văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên; văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra. | Viết trên giấy |
Giữa học kì 2 | 90 phút | Tuần 27 | – Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện hiện thực, thơ Đường luật, truyện lịch sử và tiểu thuyết. – Sử dụng từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh, câu khẳng định, câu phủ định trong hoạt động đọc, viết. – Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện hoặc bài văn phân tích một tác phẩm thơ. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra. | Viết trên giấy |
Cuối học kì 2 | 90 phút | Tuần 35 | – Đọc hiểu các kiểu loại văn bản: Truyện hiện thực, thơ Đường luật, truyện lịch sử và tiểu thuyết, văn bản nghị luận văn học và văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách, một bộ phim. – Sử dụng từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội, biện pháp tu từ đảo ngữ, câu hỏi tu từ, từ tượng hình, từ tượng thanh, câu khẳng định, câu phủ định, các thành phần biệt lập và câu phân loại theo mục đích nói trong hoạt động đọc, viết. – Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện; bài văn phân tích một tác phẩm thơ; bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; bài giới thiệu một cuốn sách. – Có ý thức tự giác, nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong thực hiện bài kiểm tra. | Viết trên giấy |
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN (Kí và ghi rõ họ tên)
………………………………………… | HIỆU TRƯỞNG Kí và ghi rõ họ tên)
……………………………………….. |