bai-4-cay-tre-viet-nam-thep-moi-ngu-van-6-ket-noi-tri-thuc

Soạn bài: Cây tre Việt Nam (Thép Mới) (Bài 4, Ngữ văn 6, tập 1, Kết nối tri thức)

Thực hành đọc:

Cây tre Việt Nam
(Thép Mới)

* Nội dung chính: Cây tre là người bạn thân thiết lâu đời của người nông dân và nhân dân Việt Nam. Cây tre có vẻ đẹp bình dị và nhiều phẩm chất quý báu. Cây tre đã thành một biểu tượng của đất nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam

Câu 1. Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh nào?

Trả lời:

Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam được tác giả miêu tả cụ thể qua những chi tiết, hình ảnh:

– “Bạn thân của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam”.

– “Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa”.

– “Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân”.

“Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất”.

– “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!”.

– “Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi.”

Câu 2. Những từ ngữ nào trong văn bản biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre?

Trả lời:

– Những từ ngữ nào trong văn bản biểu đạt rõ nhất hình ảnh của cây tre: mọc thẳng, không chịu khuất, thanh cao, giản dị, chí khí,..

Câu 3. Khi nói về cây tre, tác giả đồng thời nói đến khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam. Hãy chỉ ra những chi tiết đó trong bài.

Trả lời:

Những chi tiết khung cảnh, cuộc sống, văn hóa của Việt Nam trong bài:

– Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam.

– Tre ăn ở với người đời đời kiếp kiếp. Đã từ lâu đời, dưới bóng tre xanh con người Việt Nam đã làm ăn sinh sống và gìn giữ một nét văn hoá cổ truyền.

– Trong cuộc sống đời thường, tre gắn bó với con người thuộc mọi lứa tuổi:

+ Với tuổi thơ, tre là nguồn vui – các bạn nhỏ chơi chuyền đánh chắt bằng tre

+ Với lứa đôi nam nữ thì dưới bóng tre là nơi hò hẹn tâm tình

+ Với tuổi già hút thuốc làm vui thì có chiếc điếu cày…

– Cây tre tiếp tục gắn bó thân thiết với dân tộc Việt Nam trong hiện tại và mãi mãi sau này. Tre với những phẩm chất quý báu của nó lưu giữ biết bao giá trị lịch sử, giá trị văn hoá, vẫn còn mãi với các thế hệ Việt Nam hôm nay và mai sau với bao niềm tự hào và kiêu hãnh.

Câu 4. Vì sao tác giả có thể khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam”?

Trả lời:

– Tác giả khẳng định “Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam” vì vẻ đẹp mộc mạc, giản dị của cây tre Việt Nam, sự gắn bó với thế hệ người Việt Nam từ khi kháng chiến đến hòa bình chính là sự kiên cường, bất khuất, gan dạ. Đó cũng chính là tính cách, nét đẹp cao quý của người dân Việt Nam, dân tộc Việt Nam.

Câu 5. Tìm một số chi tiết, hình ảnh cụ thể làm rõ cho lời khẳng định của tác giả “cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”.

Trả lời:

Một số chi tiết, hình ảnh cụ thể làm rõ cho lời khẳng định của tác giả “cây tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam”:

– “Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý, nhưng thân thuộc nhất vẫn là tre nứa”.

– Cũng bởi vậy mà tre có mặt ở khắp mọi nơi: “Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ, lũy tre thân mật làng tôi,… đâu đâu ta cũng có nứa tre làm bạn”.

Việt Nam có nhiều loại cây nhưng có lẽ gắn bó sâu sắc nhất với người nông dân vẫn là cây tre hiền hòa.

Câu 6. Em đang sống ở thời điểm “ngày mai” mà tác giả nói đến trong văn bản, “khi sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa”. Theo em, vì sao cây tre vẫn là hình ảnh vô cùng thân thuộc đối với đất nước, con người Việt Nam.

Trả lời:

Em đang sống ở thời điểm hiện đại, khi sắt thép xi măng đã dần thay thế cho tre. Nhưng không vì thế mà tre mất đi vị thế của mình:

– Tre vẫn xuất hiện trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi, qua hình ảnh “măng mọc”

– Trên đường làng, tre vẫn xanh và tỏa bóng mát cùng những cơn gió hiền hòa cho thôn xóm.

– Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình đong đưa theo gió, reo vui với muôn loài.

– Tre chiếm một vị thế quan trọng trong quần thể Lăng Chủ tịch như thể canh gác, che chở cho giấc ngủ của Bác.

– Cây tre với những phẩm chất quý báu của nó lưu giữ những giá trị lịch sử, văn hoá, là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam nên cho dù xã hội phát triển thế nào thì tre luôn còn mãi với các thế hệ Việt Nam hôm nay và mai sau.

Xem thêm:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang