* Nội dung chính: Bằng những trải nghiệm của bản thân, ngôn từ dễ hiểu, cách triển khai ý kiến, luận điểm rõ ràng, chặt chẽ, kết hợp phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ giúp người đọc dễ dàng theo dõi, qua văn bản “Chúng ta có thể dọc nhanh hơn?“, tác giả Adam Khu giới thiệu những quy tắc, cách thức mới của hoạt động đọc để giúp chúng ta có thể đọc nhanh hơn.
Đọc hiểu văn bản:
CHÚNG TA CÓ THỂ ĐỌC NHANH HƠN?
(trích “Tôi tài giỏi, bạn cũng thế!”, tác giả A-đam Khu)
I. Chuẩn bị đọc.
Câu 1. Theo em, trong các hoạt động như đọc sách, ghi chép,… có cần đến quy tắc, luật lệ không? Vì sao?
Trả lời:
Theo em, trong các hoạt động như đọc sách, ghi chép… cần phải có quy tắc, luật lệ. Vì khi đọc sách theo quy tắc, luật lệ sẽ giúp việc đọc sách, ghi chép hiệu quả hơn tiếp thu được nhiều kiến thức nhanh hơn.
Câu 2. Khi đọc một văn bản, em thường đọc thành tiếng hay đọc thầm và em đã bằng lòng với khả năng đọc hiểu văn bản của mình chưa? Hãy chia sẻ với các bạn cùng nhóm
Trả lời:
Khi đọc một văn bản, em thường đọc thầm và em vẫn chưa hoàn toàn bằng lòng với khả năng đọc hiểu văn bản của mình. Bởi khi đọc thầm thì ta sẽ nghe thấy các từ được phát âm lên trong trí óc mình nhưng điều này sẽ làm giảm tốc độ đọc sách rất nhiều
II. Suy ngẫm và phản hồi.
Câu 1. Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết văn bản trên là một văn bản giới thiệu về một quy tắc trong hoạt động?
Trả lời:
Những dấu hiệu giúp em nhận biết văn bản trên là một văn bản giới thiệu về một quy tắc trong hoạt động:
– Văn bản có các bước hướng dẫn rõ ràng, có hình ảnh minh họa cụ thể.
– Văn bản trên giới thiệu những mẹo đọc liên quan đến hoạt động học tập.
– Văn bản cung cấp thông tin bổ ích và được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu.
Mục đích văn bản: trình bày và hướng dẫn học sinh làm quen với cách đọc sách nhanh và hiệu quả hơn
Câu 2. Xác định thông tin cơ bản của văn bản trên. Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích viết của văn bản
Trả lời:
– Thông tin cơ bản của văn bản trên: hướng dẫn cách đọc văn bản nhanh và nắm thông tin hiệu quả.
– Nhận xét về mối quan hệ giữa đặc điểm với mục đích viết của văn bản:
+ Đặc điểm văn bản: rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, được chia ra làm nhiều đề mục và có hình ảnh minh họa.
+ Mục đích viết văn bản: giúp học sinh đọc được nhanh và hiệu quả hơn.
→ Đặc điểm trình bày của văn bản và mục đích có sự gần gũi, phối hợp chặt chẽ với nhau
Câu 3.
Với các đoạn 1,2,3 nếu không có hình minh họa thì có thể việc đọc hiểu sẽ gặp khó khăn. Vì sao?
Với các đoạn 4,5,6 nếu không có hình minh họa thì có thể việc đọc hiểu vẫn thuận lợi. Vì sao?
Trả lời:
– Với các đoạn 1,2,3: Phần này hướng dẫn cách đọc văn bản nhanh theo các cách (Sử dụng bút chì làm vật dẫn đường, Tìm kiếm ý chính và từ khóa, Mở rộng tầm mắt để đọc cả cụm 5 – 7 chữ). Đây là những cách đọc nên có hình ảnh minh họa, từ đó học sinh mới dễ dàng và nhanh chóng làm theo. Vì cách đọc này nếu chỉ xem bằng từ ngữ sẽ cảm thấy hơi mơ hồ và khó hiểu, xa lạ với học sinh nên các em sẽ khó khăn nếu không có hình minh họa.
– Với các đoạn 4,5,6: việc tiếp nhận vẫn thuận lợi dù không có ảnh minh họa. Vì phần này hướng dẫn cách đọc quen thuộc và dễ hình dung đối với học sinh (Tập nghe nhạc nhịp độ nhanh khi đọc, Đọc phần tóm tắt cuối chương trước, Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn.) Những nội dung trong các phần trên đều quen thuộc, học sinh có thể dễ dàng hình dung mà không cần đến ảnh minh họa.
Câu 4. Chỉ ra cước chú trên văn bản và tài liệu tham khảo. Mục Tài liệu tham khảo (trích) ở cuối văn bản gồm mấy đơn vị tài liệu, mỗi đơn vị tài liệu có những loại thông tin nào? Việc trình bày tài liệu tham khảo cho văn bản có tác dụng gì?
Trả lời:
– Về cước chú:
+ Cước chú 1 trang 100 giải thích sự khác nhau giữa “đọc bằng mắt” và “đọc thầm”
+ Cước chú 1 trang 101 giải thích sự khác nhau giữa số lượng đơn vị tham khảo trong văn bản gốc của tác giả và văn bản sử dụng trong sách giáo khoa
– Về tài liệu tham khảo:
TT | Tên tác giả | Tên tài liệu | Nơi xuất bản | Năm xuất bản |
1 | Ban-lơ (Bandler), R. | Cấu trúc của ma thuật II (The structure of magic II) | California: Meta Publication | 1975 |
2 | Ban-lơ (Bandler), R. | Thời gian cho một thay đổi (Time for a change) | California: Meta Publication | 1993 |
3 | Bu-gian (Buzan), T. | Sử dụng trí nhớ của bạn (Use your memory) | London: BBC | 1989 |
4 | Bu-gian (Buzan), T. | Sách bản đồ tư duy (The mind map book) | London: BBC | 1993 |
5 | Rô-sờ (Rose), C., and Nicoll, M.J. | Tăng tốc học hỏi cho thế kỉ XXI (Accelerated learning for the 21st century) | New York: Dell Publishing | 1984 |
6 | Sôn (Shone), S. | Hình dung sáng tạo (Creative visualisation) | London: The Aquarian Press | 1984 |
Tác dụng: bảo đảm quy cách khi viết và tăng độ tin cậy của các thông tin trong văn bản, đồng thời tạo cơ hội cho người đọc tra cứu tìm hiểu thêm khi có nhu cầu.
Câu 5. Sau khi đọc văn bản trên, em thấy bản thân có thể luyện tập để đạt tốc độ đọc nhanh hơn hay không? Vì sao?
Trả lời:
– Sau khi đọc văn bản trên, em thấy bản thân có thể luyện tập để đạt tốc độ đọc nhanh hơn. Bởi khi có cách thức, quy tắc sẽ giúp em đọc sách có hiệu quả hơn rất nhiều.