Phân phối chương trình (PPCT) Ngữ văn 7, Chân Trời Sáng Tạo.
Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết.
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì).
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì).
HỌC KÌ I (72 tiết).
stt | Tên bài/chủ đề | Tên văn bản | Số tiết | Số thứ tự tiết | Yêu cầu cần đạt | Tuần | |
1 | Bài 1: Tiếng nói của vạn vật. (Thơ 4 chữ, năm chữ). (13 tiết) | Đọc:
| Văn bản 1: Lời của cây”. | 2 tiết | 1,2 | Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần nhịp và các biện pháp tu từ. | Tuần 1 |
Văn bản 2: Sang thu. | 2 tiết | 3,4 | Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Ông Một. | 2 tiết | 5,6 | Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. | Tuần 2 | |||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 7,8 | Nhận biết được đặc điểm và chức năng của phó từ. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Con chim chiền chiện. | 1tiết | 9 | – Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên. |
Tuần 3 | |||
Viết: | – Làm bài thơ bốn chữ hoặc 5 chữ. | 1 tiết | 10 | – Nắm được đặc điểm và cách làm bài thơ năm chữ. – Tự làm được bài thơ 5 chữ đơn giản. | |||
– Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ. | 1 tiết | 11 | – Tự viết được đoạn văn trình bày came xúc về một bài thơ | ||||
Nói và nghe: | – Tóm tắt ý chính do người khác trình bày. | 1 tiết | 12 | – Tóm tắt ý chính do người khác trình bày. | |||
Đọc: (7tiết)
Viết: | Ôn tập. | 1 tiết | 13 | – Củng cố kiến thức về thơ năm chữ và phó từ. |
Tuần 4 | ||
2 | Bài 2: Bài học cuộc sống. (Truyện ngụ ngôn) (13 tiết) | Văn bản 1: Những cái nhìn hạn hẹp. | 2 tiết | 14,15 | – Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn như: đề tài, sự kiện, tình huống cốt truyện nhân vật, không gian, thoiwf gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. | ||
Văn bản 2: Những tình huống hiểm nghèo. | 2 tiết | 16, 17 | – Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm, nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. – Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Biết người biết ta. | 1 tiết | 18 | – Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm, nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. |
Tuần 5 | |||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 19,20 | Nhận biết được các công dụng của dấu chấm lửng. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. | 1tiết | 21 | – Nêu được ấn tượng chung về văn bản; nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, sự việc trong tác phẩm văn học. |
Tuần 6 | |||
– Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật lịch sử hoặc sự kiện lịch sử. | 2 tiết | 22, 23 | Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên quan liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử, bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả. | ||||
Nói và nghe: | – Kể lại một truyện ngụ ngôn. | 1 tiết | 24 | – Biết kể một truyện ngụ ngôn | |||
– Sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, hài hước trong khi nói và nghe. | 1 tiết | 25 | – Biết sử dụng và thưởng thức những cách nói thú vị, dí dỏm hài hước trong khi nói và nghe. |
Tuần 7 | |||
Ôn tập. | 1 tiết | 26 | – Củng cố lại kiến thức về truyện ngụ ngôn công dụng của dấu chấm lửng. | ||||
3 | Bài 3: Những góc nhìn văn chương. (Nghị luận văn học) (15 tiết) | Văn bản 1: Em bé thông minh – nhân vật kết tinh trí tuệ dân gian. | 2 tiết | 27-28 | – Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, mục đích và nội dung của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn banrvoiws mục đích của nó. | ||
Văn bản 2: Hình ảnh hoa sen trong bài ca dao “trong đầm gì đẹp bằng sen. | 2 tiết | 29,30 | – Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, mục đích và nội dung của văn bản, chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản và mục đích của nó |
Tuần 8 | |||
Đọc kết nối chủ điểm: Bức thư gửi chú lính chì dũng cảm. | 1tiết | 31 | – Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản | ||||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2tiết | 32, 33 | – Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó. – Xác định được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt và nghĩa của những từ có yếu tố đó. | ||||
– Ôn tập giữa kì I. | 1tiết | 34 | – Củng cố lại kiến thức về thơ năm chữ, truyện ngụ ngôn, văn nghị luận. Dấu chấm lửng, yếu tố Hán Việt. | Tuần 9 | |||
– Kiểm tra giữa kì I. | 2 tiết | 35,36 | – Làm được các hỏi thuộc các chủ điểm đã học | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Sức hấp dẫn của truyện ngắn “Chiếc lá cuối cùng. | 1 tiết | 37 | – Có lòng nhân ái qua việc trân trọng thấu hiểu góc nhìn của mọi người. |
Tuần 10 | |||
Viết: | – Viết bài văn phân tích nhân vật trong tách phẩm văn học. | 3 tiết | 38,39, 40 | Bước đầu biết viết bài phân tíchđặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học | |||
Nói và nghe: | – Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi. | 1 tiết | 41 | – Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết |
Tuần 11 | ||
– Thảo luận nhóm về vấn đề gây tranh cãi. | 1 tiết | 42 | – Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. Xác định được những điểm thống nhất và khác biệt giữa các thành viên trong nhóm để tìm cách giải quyết | ||||
– Ôn tập. | 1 tiết | 43 | – Củng cố kiến tức văn bản nghị luận và nghĩa của yếu tố Hán Việt | ||||
4 | Bài 4: Quà tặng thiên nhiên. (Tản văn, tuỳ bút) (13 tiết)
| Đọc: (8 tiết) Viết: | Văn bản 1: Cốm vòng. | 2 tiết | 44,45 | -Tìm hiểu khái niệm về thể loại tản văn, tùy bút. – Tìm hiểu văn bản Cốm vòng, nhận biết tình cảm, cảm nhận của tác giả về vẻ đẹp qua chủ đề văn bản. | |
Văn bản 2: Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát. | 2 tiết | 46,47 | – Nhận biết chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ văn bản bản. |
Tuần 12 | |||
Đọc kết nối chủ điểm: Thu sang. | 1tiết | 48 | – Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Cốm vòng và Mùa thu về Trùng Khánh nghe hạt dẻ hát để hiểu hơn về chủ điểm:Qùa tặng thiên nhiên. | ||||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 49, 50 | -Nhận biết chủ đề của văn bản, tính mạch lạc, thống nhất trong văn bản. – Tác dụng của việc sắp xếp trật tự để tạo tính mạch lạc, logic cho chủ đề văn bản. |
Tuần 13 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: Mùa phơi sân trước. | 1tiết | 51 | – Nhận biết được thể loại, tìm hiểu chất trữ tình, cái tôi của tác giả. – Tìm hiểu ngôn ngữ, lời nói, hình ảnh gợi tả tình cảm, cảm xúc của người viết. | ||||
Viết | – Viết bài văn biểu cảm về con người, sự việc. | 2 tiết | 52 | – Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. – Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc. | |||
Viết | – Viết bài văn biểu cảm về con người, sự việc. | 2 tiết | 53 | – Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. – Viết được bài văn biểu cảm về con người, sự việc. |
Tuần 14 | ||
Nói và nghe: | – Tóm tắt ý chính do người khác trình bày. | 2 tiết | 54, 55 | Nói và nghe người khác tóm tắt ý chính | |||
– Ôn tập. | 1tiết | 56 | Ôn lại kiến thức về bài tập đã làm. | ||||
5 | Bài 5: Từng bước hoàn thiện bản thân. (14 tiết) | Đọc: (8 tiết) Viết: | Văn bản 1: Chúng ta có thể đọc nhanh hơn. | 2 tiết | 57,58 | -Nhận biết đặc điểm của văn bản thông tin, giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động. – Tìm hiểu về đặc điểm và chức năng của thậu ngữ -Tìm hiểu văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn. |
Tuần 15 |
Văn bản 2: Cách ghi chép để nắm bắt nội dung bài học. | 2 tiết | 59,60 | -Tìm hiểu văn bản, nắm rõ cách ghi chép để nắm bắt nội dung bài học. -Rèn luyện và vận dụng các kĩ năng cho bản thân. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Bài học từ cây cau. | 1 tiết | 61 | – Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn và Cách ghi chép để nắm bắt nội dung bài học để hiểu hơn về chủ điểm:Từng bước hoàn thiện bản thân. |
Tuần 16 | |||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 62, 63 | Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Chúng ta có thể đọc nhanh hơn và Cách ghi chép để nắm bắt nội dung bài học để hiểu hơn về chủ điểm:Từng bước hoàn thiện bản thân | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước. | 1tiết | 64 | – Nhận biết thuật ngữ, nắm vững đặc điểm và chức năng của thuật ngữ. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước. | 1tiết | 65 | – Xác định được mục đích viết, đặc điểm của văn bản. |
Tuần 17 | |||
Ôn tập cuối kì I. | 1 tiết | 66 | Ôn tập lại kiến thức đã học trong học kì I | ||||
KT DGck I. | 2 tiết | 67,68 | |||||
Viết: | – Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt đông. | 1tiết | 69 | Thực hành viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong hoạt đông. |
Tuần 18 | ||
Nói và nghe: | – Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hoạt động. | 1 tiết | 70 | Nói và nghe người khác giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi, hoạt động. | |||
– Ôn tập. | 2 tiết | 71, 72 | Ôn tập lại các bài tập đã làm. |
HỌC KÌ II (68 tiết).
STT | Tên bài/chủ đề | Tên văn bản | Số tiết | Số thứ tự tiết | Yêu cầu cần đạt | Tuần | |
1 | Bài 6: Hành trình tri thức. (Nghị luận xã hội) (13 tiết) | Đọc: (8 tiết) | Văn bản 1: Tự học – một thú vui bổ ích. | 2 tiết | 73-74 | – Nhận biết đặc điểm thể loại văn bản nghị luận xã hội, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ đặc điểm và mục đich sử dụng của văn bản. – Tìm hiểu văn bản tự học- một thú vui bổ ích. |
Tuần 19 |
Văn bản 1: Bàn về đọc sách. | 2 tiết | 75-76 | -Tìm hiểu văn bản, nắm rõ về việc đọc sách như thế nào là có lợi, phương pháp đọc sách,… -Vận dụng các kĩ năng bài học cho bản thân. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học. | 1tiết | 77 | Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Tự học- một thú vui bổ ích và Bàn về đọc sách để hiểu hơn về chủ điểm: Hành trình tri thức. |
Tuần 20 | |||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 78-79 | -Nắm được khái niệm tính liên kết trong văn bản. -Nhận biết đặc điểm phép lặp từ ngữ, phép nối, phép thế, phép liên tưởng trong các ví dụ. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng. | 1tiết | 80 | -Xác định được ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản và nêu được mối quan hệ giữa các yếu tố đó trong văn bản. | ||||
Viết: | – Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống. | 2 tiết | 81-82 | – Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. – Viết được bài vănnghị luận về một vấn đề đời sống. | Tuần 21 | ||
Nói và nghe: | – Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. | 1 tiết | 83 | Thực hành nói và nghe người khác trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. | |||
Nói và nghe: | – Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. | 1 tiết | 84 | Thực hành nói và nghe người khác trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. | |||
– Ôn tập. | 1tiết | 85 | Ôn lại các bài tập đã làm. |
Tuần 22 | |||
2 | Bài 7: Trí tuệ dân gian. (Tục ngữ) (12 tiết) | Đọc: (7 tiết) | Văn bản 1: Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết. | 2 tiết | 86- 87 | Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: Số lượng câu, chữ, vần. | |
Văn bản 2: Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất. | 2 tiết | 88, 89 | Nhận biết được đặc điểm, chức năng của Thành ngữ và tục ngữ, đặc điểm và tác dụng của các biện pháp tu từ: Nói quá, nói giảm nói tránh. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Tục ngữ và sáng tác văn chương. | 1tiết | 90 | Nhận biết chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc | Tuần 23 | |||
– Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 91, 92 | Hoàn thành phần Tiếng Việt | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. | 1tiết | 93 | Biết trân trọng kho tang tri thức của cha ông. |
Tuần 24 | |||
Viết: | – Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đòi sống. | 2 tiết | 94-95 | -Biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến ( tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lý lẽ rõ rang và bằng chứng đa dạng. | |||
Nói và nghe: | – Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. | 1 tiết | 96 | – Biết trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe. | |||
– Ôn tập. | 1 tiết | 97 | Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm. |
Tuần 25 | |||
3 | Bài 8:Nét đẹp văn hoá Việt.(Văn bản thông tin)(13 tiết) |
Đọc: (6 tiết) | Văn bản 1: Trò chơi cướp cờ. | 2 tiết | 98-99 | Nhận biết được đặc điểm văn bản, giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. | |
Văn bản 2: Cách gọt củ hoa thuỷ tiên. | 1 tiết | 100, 101 | Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Hương khúc. | 1tiết | 102 | Nhận biết được cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản. |
Tuần 26 | |||
– Thực hành Tiếng Việt. | 2 tiết | 103, 104 | Nhận biết được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong văn bản in hoặc văn bản điện tử. Nhận biết được đặc điểm, chức năng của số từ. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Kéo co. | 1tiết | 105 | Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản. |
Tuần 27 | |||
– Ôn tập giữa kì II. | 1tiết | 106 | – Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì II | ||||
– Kiểm tra giữa kì II. | 2 tiết | 107-108 | |||||
Viết: | – Viết văn bản tường trình. | 2 tiết | 109, 110 | Viết văn bản tường trình đầy đủ, rõ ràng, đúng quy cách. |
Tuần 28 | ||
Nói và nghe: | – Trao đổi một cách xây dựng, tôn trong ý kiến khác biệt. | 2 tiết | 111-112 | Trao đổi một cách xây dựng, tôn trọng các ý kiến khác biệt. Trung thực khi tham gia các hoạt động. | |||
– Ôn tập. | 1tiết | 113 | Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm. |
Tuần 29 | |||
4 | Bài 9: Trong thế giới viễn tưởng. (Truyện khoa học viễn tưởng) (12 tiết) | Đọc: (6 tiết) | Văn bản 1: Dòng “Sông Đen”. | 2 tiết | 114-115 | Nhận biết được một số yếu tố của truyện khoa học viễn tưởng như: Đề tài, sự kiện, tình huống, cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian; tóm tắt được văn bản một cách ngắn gọn. | |
Văn bản 2: Xưởng Sô- cô-la. | 1 tiết | 116, 117 | – Nhận biết được tính cách nhân vật thể hiện qua: Hành động, cử chỉ, lời thoại ý nghĩ của các nhân vật khác trong truyện, lời người kể chuyện. – Nhận biết và nêu được tác dụng của việc thay đổi kiểu người kể chuyện (Người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba) | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Trái tim Đan- kô. | 1tiết | 118 | Thể hiện được thái độ đồng tình hay không đồng tình với cách giải quyết vấn đề của tác giả, nêu được lý do. |
Tuần 30 | |||
– Thực hànhTiếng Việt. | 2 tiết | 119, 120 | Biết cách mở rộng thành phần chính và trạng ngữ trong câu bằng cụm từ. | ||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Một ngày của Ích- chi-an. | 1tiết | 121 | Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản. | Tuần 31 | |||
Viết: | – Viết đoạn văn tóm tắt văn bản. | 2 tiết | 122,123 | Viết đoạn văn tóm tắt văn bản theo yêu cầu độ dài khác nhau. | |||
Nói và nghe: | -Thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi. | 1tiết | 124 | Biết thảo luận trong nhóm về một vấn đề gây tranh cãi. | |||
– Ôn tập. | 1tiết | 125 | Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm. |
Tuần 32 | |||
5 | Bài 10: Lắng nghe trái tim mình. (Thơ) (12 tiết) | Đọc: (6 tiết) | Văn bản 1: Đợi mẹ. | 2 tiết | 126, 127 | Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ. | |
Văn bản 2: Một con mèo nằm ngủ trên ngực tôi. | 1 tiết | 128, 129 | Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc; nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. | ||||
Đọc kết nối chủ điểm: Lời trái tim. | 1tiết | 130 | Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản. |
Tuần 33 | |||
– Thực hànhTiếng Việt. | 2 tiết | 131, 132 | Nhận biết được ngữ cảnh, xác định được nghĩa của từ trong ngữ cảnh. | ||||
– Ôn tập cuối kì II. | 1tiết | 133 | – Gợi ý trả lời những câu hỏi KT cuối kì II |
Tuần 34 | |||
– Kiểm tra DGck kì II. | 2 tiết | 134, 135 | |||||
Đọc mở rộng theo thể loại: Phòng tránh đuối nước. | 1 tiết | 136 | Nhận biết được cách phòng chống duối nước trong học đường. | ||||
Viết: | – Viết bài văn biểu cảm về con người. | 2 tiết | 137, 138 | Viết được bài văn biểu cảm về con người. |
Tuần 35 | ||
Nói và nghe: | – Trình bày ý kiến về một sự việc và đời sống. | 1tiết | 139 | Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lý lẽ, bằng chứng thuyết phục. Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống. | |||
– Ôn tập. | 1tiết | 140 | Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm. |