Nhật kí trong tù (hồ Chí Minh)

da-ban-van-khoc-phu-nua-dem-nghe-tieng-khoc-chong-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Dạ bán văn khốc phu (Nửa đêm nghe tiếng khóc chồng) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Dạ bán văn khốc phu (Nửa đêm nghe tiếng khóc chồng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Ô hô phu quân, hề phu quân! Hà cố phu quân cự khí trần? Sử thiếp tòng kim hà xứ kiến, Thập phần tâm hợp ý đầu nhân. Dịch nghĩa: Than ôi! Chàng […]

cong-kim-tien-cong-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Công kim (Tiền công) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Công kim (Tiền công) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Chử nhất oa phạn lục mao tiền, Nhất bồn khai thuỷ ngân nhất nguyên; Nhất nguyên mãi vật đắc lục giác, Ngục trung giá cách định chiêu nhiên. Dịch nghĩa: Thổi một nồi cơm phải sáu hào, Một chậu nước

thuy-bat-truoc-khong-ngu-duoc-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Thụy bất trước (Không ngủ được) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Thụy bất trước (Không ngủ được) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Nhất canh… nhị canh… hựu tam canh, Triển chuyển, bồi hồi, thuỵ bất thành; Tứ, ngũ canh thì tài hợp nhãn, Mộng hồn hoàn nhiễu ngũ tiêm tinh. Dịch nghĩa: Canh một… canh hai… lại canh ba, Trằn

the-nan-huu-man-ta-bao-cao-viet-ho-bao-cao-cho-cac-ban-tu-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Thế nạn hữu mẫn tả báo cáo (Viết hộ báo cáo cho các bạn tù) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Thế nạn hữu mẫn tả báo cáo (Viết hộ báo cáo cho các bạn tù) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Đồng chu cộng tế nghĩa nan từ, Thế hữu biên tu báo cáo thư. “Phụng thử”, “đẳng nhân” kim thuỷ học, Đa đa bác đắc cảm ân từ. Dịch

van-thung-me-thanh-nghe-tieng-gia-gao-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Văn thung mễ thanh (Nghe tiếng giã gạo) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Văn thung mễ thanh (Nghe tiếng giã gạo) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Văn thung mễ thanh Mễ bị thung thì, hẩn thống khổ, Ký thung chi hậu, bạch như miên; Nhân sinh tại thế dã giá dạng, Khốn nạn thị nhĩ ngọc thành thiên. Dịch nghĩa: Gạo lúc

song-thap-nhat-ngay-11-11-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Song thập nhất (Ngày 11-11) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Song thập nhất (Ngày 11-11) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Tòng tiền mỗi đáo Song thập nhất, Kỷ niệm Âu châu bãi chiến kỳ; Kim nhật ngũ châu đồng huyết chiến, Tội khôi tựu thị ác Nazi. Trung Hoa kháng chiến tương lục tải, Liệt liệt oanh oanh cử

canh-bao-bao-dong-ngay-12-thang-11-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Cảnh báo ( Báo động) (Ngày 12 tháng 11) – Nhật ký trong tù – HỒ CHÍ MINH

Cảnh báo ( Báo động) (Ngày 12 tháng 11) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Địch cơ hạo đãng đáo thiên trung, Tỵ tập nhân dân bào nhất không; Ngã mẫn xuất lung tỵ không tập, Nhân nhân hoan hỉ đắc xuất lung. Dịch nghĩa: Trên trời máy bay địch

Lên đầu trang