Di sản Hồ Chí Minh

tu-chien-si-nho-chien-si-ho-chi-minh

Tư chiến sĩ (Nhớ chiến sĩ) – HỒ CHÍ MINH

Tư chiến sĩ (Nhớ chiến sĩ) – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Canh thâm lộ cấp như thu vũ, Thần tảo sương nùng tự hải vân. Khoái tống hàn sam cấp chiến sĩ, Dương quang hoà noãn báo tân xuân. Dịch nghĩa: Đêm khuya, móc rơi dồn dập như mưa thu, Sáng sớm, sương dày

vinh-thai-ho-vinh-thai-ho-ho-chi-minh

Vịnh Thái Hồ (Vịnh Thái Hồ) – HỒ CHÍ MINH

Vịnh Thái Hồ (Vịnh Thái Hồ) – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Tây Hồ bất tỷ Thái Hồ mỹ, Thái Hồ cánh tỷ Tây Hồ khoan. Ngư chu lai khứ triêu dương noãn, Tang đạo mãn điền, hoa mãn san. Dịch nghĩa: Tây Hồ không sánh được với Thái Hồ đẹp, Thái Hồ so với

vo-de-i-trich-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Vô đề (I) (trích Nhật kí trong tù) – HỒ CHÍ MINH

Vô đề (I) (trích Nhật kí trong tù) – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Thân thể tại ngục trung, Tinh thần tại ngục ngoại. Dục thành đại sự nghiệp, Tinh thần cánh yếu đại. Dịch nghĩa: Thân thể ở trong ngục, Tinh thần ở ngoài ngục; Muốn nên sự nghiệp lớn, Tinh thần càng phải

vo-de-ii-ho-chi-minh

Vô đề (II) – HỒ CHÍ MINH

Vô đề (II) – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Sơn kính khách lai hoa mãn địa, Tùng lâm quân đáo điểu xung thiên. Quân cơ quốc kế thương đàm liễu, Huề dũng giai đồng quán thái viên. Dịch nghĩa: Lúc khách lại, trên đường mòn bên núi, hoa nở đầy mặt đất, Khi bộ đội

vo-de-iii-ho-chi-minh

Vô đề (III) – HỒ CHÍ MINH

Vô đề (III) – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Tam niên bất ngật tửu xuy yên, Nhân sinh vô bệnh thị chân tiên. Hỷ kiến Nam phương liên đại thắng, Nhất niên tứ quý đổ xuân thiên. Dịch nghĩa: Đã ba năm rồi không uống rượu, không hút thuốc lá, Ở đời không ốm đau

Lên đầu trang