Phân phối chương trình Ngữ văn 8, Học kì 2, Chân Trời Sáng Tạo

phan-phoi-chuong-trinh-ngu-van-8-hoc-ki-2-chan-troi-sang-tao

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ 2, CHÂN TRỜI SÁNG TẠO.

– Tên sáchNgữ văn 8 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam – Bộ Chân trời sáng tạo)

– Tác giả: Nguyễn Thị Hồng Nam, Nguyễn Thành Thi (đồng Chủ biên), Nguyễn Thành Ngọc Bảo, Trần Lê Duy, Dương Thị Hồng Hiếu, Phan Mạnh Hùng, Tăng Thị Tuyết Mai, Nguyễn Thị Hồng Nam, Nguyễn Thị Minh Ngọc, Nguyễn Thành Thi, Nguyễn Thị Ngọc Thuý, Phan Thu Vân.

HỌC KÌ 2 (68 tiết).

Bài 6. TÌNH YÊU TỔ QUỐC (12 tiết)

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 7 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 2 tiết; Ôn tập: 1 tiết)

Phân bố số tiết. Thực hiện.
Đọc Tiết 1, 2 Kiến thức ngữ văn:

  • Thơ thất ngôn bát cú và tứ tuyệt luật Đường.
Thực hiện trên lớp.
Tiết 2, 3, 4 Văn bản:

  • Nam quốc sơn hà.
  • Qua đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan).
Tiết 5 Văn bản:

  • Lòng yêu nước của nhân dân ta (Hồ Chí Minh).
  • Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu).
Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
Tiếng Việt Tiết 6, 7 – Câu hỏi tu từ: đặc điểm và tác dụng. Thực hiện trên lớp.
Viết Tiết 8, 9 – Viết bài văn kể lại một hoạt động xã hội. Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem đến kết quả lớp chia sẻ.
Nói nghe Tiết 10, 11 – Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình của người khác. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp
Ôn tập Tiết 12 – Ôn tập. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp

Bài 7. YÊU THƯƠNG VÀ HY VỌNG (13 tiết)

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 6 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 2 tiết; Ôn tập: 1 tiết)

Phân bố số tiết. Thực hiện.
Đọc Tiết 1 Kiến thức ngữ văn:

  • Một số đặc điểm của văn bản truyện.
Thực hiện trên lớp.
Tiết 2,3,4 Văn bản:

  • Bồng chanh đỏ (Đỗ Chu).
  • Bố của Xi-mông (Guy-đơ Mô-pat-xăng).
Tiết 5,6 Văn bản:

  • Đảo Sơn Ca (Lê Cảnh Nhạc).
  • Cây sồi mùa đông (Iu-ri Na-ghi-bin)
Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
Tiếng Việt Tiết 7,8 – Biệt ngữ xã hội: chức năng và giá trị . Thực hiện trên lớp.
– Nói quá, nói giảm, nói tránh.
Viết Tiết 9,10 – Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem đến kết quả lớp chia sẻ.
Nói – nghe Tiết 11,12 – Nghe và tóm tắt nội dung thuyết trình. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.
Ôn tập Tiết 13 – Ôn tập. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.

Ôn tập và kiểm tra giữa kì (3 tiết).

Bài 8. CÁNH CỬA MỞ RA THẾ GIỚI (12 tiết)

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 2 tiết; Ôn tập: 1 tiết)

Phân bố số tiết. Thực hiện.
Đọc Tiết 1 Kiến thức ngữ văn:

  • Văn bản thông tin giới thiệu một cuốn sách hoặc bộ phim.
Thực hiện trên lớp.
Tiết 2,3 Văn bản:

  • Chuyến du hành về tuổi thơ (Trần Mạnh Cường).
  • Mẹ vắng nhà – bộ phim tuyệt đẹp về những đứa trẻ thời chiến tranh (Lê Hồng Lâm).
Tiết 6 Văn bản:

  • Tình yêu sách (Trần Hoài Dương)
  • Tốt-tô-chan: Khi trẻ con lớn lên trong tình yêu thương (Theo Phạm Ngọ).
Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
Tiếng Việt Tiết 7 – Thành phần biệt lập trong câu: đặc điểm và chức năng. Thực hiện trên lớp.
Viết Tiết 8, 9 – Thuyết minh giới thiệu một cuốn sách. Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem đến kết quả lớp chia sẻ.
Nói – nghe Tiết 10, 11 – Trình bày, giới thiệu về một cuốn sách. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.
Ôn tập Tiết 12 – Ôn tập. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.

Bài 9. ÂM VANG CỦA LỊCH SỬ (13 tiết).

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 2 tiết; Ôn tập: 1 tiết)

Phân bố số tiết. Thực hiện.
Đọc Tiết 1, 2 Kiến thức ngữ văn:

  • Truyện lịch sử.
Thực hiện trên lớp.
Tiết 3, 4, 5, 6 Văn bản:

  • Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô gia văn phái)
  • Quang Trung đại phá quân Thanh.
  • Viên tướng trẻ và con ngựa trắng (Nguyễn Huy Tưởng).
Tiết 7 Văn bản:

  • Đại Nam quốc sử diễn ca (Lê ngô Cát – Phạm Đình Toái).
  • Bến Nhà Rồng năm ấy… (Sơn Tùng)
Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
Tiếng Việt Tiết 8 – Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Thực hiện trên lớp.
Viết Tiết 9, 10 – Kể lại một chuyến đi. Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem đến kết quả lớp chia sẻ.
Nói – nghe Tiết 11, 12 – Nắm bắt nội dung chính đã trao đổi về một vấn đề đời sống, thảo luận và trình bày lại nội dung đó. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.
Ôn tập Tiết 13 – Ôn tập. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.

Bài 10. CƯỜI MÌNH, CƯỜI NGƯỜI (11 tiết)

(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 7 tiết; Viết: 2 tiết; Nói và nghe: 1 tiết; Ôn tập: 1 tiết)

Phân bố số tiết. Thực hiện.
Đọc Tiết 1 Kiến thức ngữ văn:

  • Thơ trào phúng.
Thực hiện trên lớp.
Tiết 2, 3,4, 5 Văn bản:

  • Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
  • Đề đền Sầm Nghi Đống (Hồ Xuân Hương)
Tiết 6 Văn bản:

  • Hiểu rõ bản thân (Thô-mát Am-xơ-trong)
  • Tự trào I (Trần Tế Xương)
Hướng dẫn HS đọc ở nhà, trình bày kết quả đọc trên lớp.
Tiếng Việt Tiết 7 – Sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ. Thực hiện trên lớp.
Viết Tiết 8, 9 – Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học. Mục tìm tư liệu (nằm trong bước 1), viết bài (bước 3), chỉnh sửa (bước 4): hướng dẫn HS thực hiện ở nhà, sau đó đem đến kết quả lớp chia sẻ.
Nói – nghe Tiết 10 – Thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.
Ôn tập Tiết 11 – Ôn tập. Kết hợp hướng dẫn HS thực hành ở nhà và trên lớp.

Ôn tập và kiểm tra cuối kì (4 tiết)

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.