Kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 8, Kết nối tri thức

ke-hoach-day-hoc-mon-ngu-van-8-ket-noi-tri-thuc

Phụ lục I:

KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số  5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

TRƯỜNG THCS…………………
TỔ: ….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN
KHỐI LỚP 8
(Năm học 2022- 2023)

I. Đặc điểm tình hình:

  1. Số lớp: ….. lớp; Số học sinh: ……………….; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
  2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: ………; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ……; Đại học: …… ; Trên đại học: ….
  3.  Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt:………….; Khá:…………….; Đạt:……………; Chưa đạt:…….
  4. Thiết bị dạy học:(Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Thiết bị dạy học Thiết bị dạy học Ghi chú

06

Dạy các bài/ chủ đề trong chương trình của bộ sách:

– Bài 1. Câu chuyện của lịch sử.

– Bài 2. Vẻ đẹp cổ điển.

– Bài 3.Lời sông núi.

– Bài 4. Tiếng cười trào phúng trong thơ.

– Bài 5. Những câu chuyện hài.

– Bài 6. Chân dụng cuộc sống.

– Bài 7. Tin yêu và  ước vọng.

– Bài 8. Nhà văn và trang viết.

– Bài 9. Hôm nay và ngày mai.

– Bài 10. Sách – Người bạn đồng hành.

– Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

– Tranh ảnh .

– Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập.

– Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.

– Tranh ảnh .

– Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập.

– Máy tính cá nhân.

II. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)

STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú
1  Sân trường 1 Bài 5. Những câu chuyện hài(Phần Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại) Sân trường
2 Thư viện

 

1 Bài 10. Sách – Người bạn đồng hành (Phần Nói và nghe: Giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách). Thư viện

III. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình:

STT Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Ghi chú
 

 

 

 

1

 

Bài 1.

Câu chuyện của lịch sử.

 

 

 

 

 

13 tiết

1. Về năng lực:Văn học, ngôn ngữ.

– Nhận biết được một số yêu cầu của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.

– Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

– Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.

– Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hay hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều

suy nghĩ và tình cảm sâu sắc.

– Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách.

2. Về phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm: Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của cha ông, có tinh thần trách nhiệm đối với đất nước.

 
 

 

 

 

2

Bài 2.

Vẻ đẹp cổ điển.

 

 

 

 

12 tiết

1. Về năng lực:Văn học, ngôn ngữ.

– Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối

– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản.

– Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từtượng thanh.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học như được chủ đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình trúc nghệ thuật đượcdùng trong tác phẩm.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội

2. Về phẩm chất: – Yêu nước, nhân ái: Biết yêu quý trân trọng những giá trị văn hóa, văn học truyền thống.

 
 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

Bài 3.

Lời sông núi.

 

 

 

 

 

 

 

13 tiết

1. Về năng lực:Văn học, ngôn ngữ.

– Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

– Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề, phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết

– Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp, biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản,

– Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.

– Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi; nắm bắt được nội dung chính mà nhóm đã thảo luận và trình bày lại được nội dung đó.

2. Về phẩm chất:Yêu nước, trách nhiệm: Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của cộng đồng.

 
 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

Ôn tập và kiểm tra giữa kì I.

 

 

 

 

 

 

 

04 tiết

1.Về năng lực:

Biếtôn tập tổng hợp, kiểm tra đánh giá  kĩ năng Đọc – hiểu, Viết.

– Ôn tập, củng cố kiến thức đã học; đánh giá được năng lực đọc hiểu, năng lực viết  đoạn văn, bài văn về các  thể loại/ chủ đề đã học (truyện lịch sử, thơ Đường luật, văn bản nghị luận); nắm được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn.

– Nhận biết được tác dụng, biết cách sử dụng: từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; phép đảo ngữ, từ tượng hình, tượng thanh.

– Viết được viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ ĐL…;viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học, nghị luận về một vấn đề đời sống xã hội..

2. Về phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

– Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

 
 

 

 

 

5

Bài 4.

Tiếng cười trào phúng trong thơ.

 

 

 

 

13tiết

1. Về năng lực: Văn học, ngôn ngữ.

– Nhận biết được một sổ yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối.

– Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng.

– Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việtthỏng dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó: hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề, dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghê thuật được dùng trong tác phẩm.

– Trình bày được ý kiến vẻ một vấn đề xã hội.

2. Về phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm: Có ý thức phê phán cái xấu, tiêu cực và hướng tới những điều tốt đẹp trong suy nghĩ và hành động.

 
 

 

 

6

 

 

Bài 5.

Những câu chuyện hài.

 

 

 

12 tiết

1. Về năng lực:

– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.

– Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ.

– Nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.

– Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống; nêu được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội; nghe và tóm tắt được nội dung thuyết trình của người khác.

2. Phẩm chất: Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hướng đến cách ứng xử phù hợp.

 
 

 

 

 

7

Ôn tập và kiểm tra cuối kì I.

 

 

 

 

 

05 tiết

1. Năng lực:

– Ôn tập, củng cố được kiến thứcđã học; đánh giá được kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết  đoạn văn, bài văn về các  thể loại/ chủ đề đã học (yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối.

một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng; một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ); nhận biết và phân tích được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn.

– Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việtthỏng dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó: hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ; câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.

Viết được bài vănphân tích một tác phẩm văn học, bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống

2. Phẩm chất:

– Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

– Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

 
 

 

 

8

 

 

 

 

Bài 6.

Chân dung cuộc sống.

 

 

 

 

 

12tiết

1. Về năng lực:

– Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm văn học.

– Nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến.

– Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm hoặc cách sống của bản thân sau khi đọc tác phẩm văn học.

-Nhận biết được đặc điểm của trợ từ, thán từ và hiểu được chức năng của các từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.

– Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách.

2. Phẩm chất: Trân trọng, tin yêu vẻ đẹp của con người, thiên nhiên; biết sống có trách nhiệm.

 
 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

Bài 7.

Tin yêu và ước vọng.

 

 

 

 

12tiết

1. Về năng lực:

Nhận biết và phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc.

– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của người viết thể hiện qua văn bản.

– Bước đầu biết làm một bài thở tự do; viết được đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do.

– Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù hợp với lứa tuổi.

2. Phẩm chất:Yêu quê hưong, đất nước; có niềm tin vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống, có khát vọng và hoài bão lớn lao.

 
 

 

 

 

 

 

10

Bài 8.

Nhà văn và trang viết.

 

 

 

 

 

13 tiết

 

1. Về năng lực:

– Nhận biết được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các thành phần biệt lập trong câu.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội.

2. Phẩm chất: Yêu văn chương, trân trọng lao động sáng tạo nghệ thuật của nhà văn, nhà thơ; tôn trọng và có ý thức học hỏi cách tiếp nhận văn bản văn học của người khác.

 

 

 

 

11

 

 

 

 

Ôn tập, kiểm tra giữa kì II.

 

 

 

 

 

04 tiết

1. Năng lực:

– Nhận biết và trình bày được đặc trưng của chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm văn học; nhận biết và phân tích được cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến; nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết, đặc điểm của trợ từ, thán từ và hiểu được chức năng của các từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả; đặc điểm và chức năng của các thành phần biệt lập trong câu; biết cách sử dụng trợ từ, thán từ; các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản.

Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học,

2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

– Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

 
 

 

 

 

 

 

 

12

 

 

 

 

 

Bài 9.

Hôm nay và ngày mai.

 

 

 

 

 

 

 

14tiết

 

1. Về năng lực:

– Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên, văn bản giới thiệu một bộ phim và cách trình bày thông tin trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

– Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản và vai trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin; đánh giá được hiệu quả biểu đạt của phương tiện phi ngôn ngữ; liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.

– Nhận biết được các kiểu câu phân loại theo mục đích nói; phân biệt được câu phủ định và câu khẳng đinh.

– Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống.

-Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống phù họp với lứa tuổi.

2. Phẩm chất:Thể hiện được thái độ quan tâm những ván đề nóng hổi của cuộc sống với tinh thần chủ động, có trách nhiệm trước hiện tại và tương lai.

 
 

 

 

13

 

 

Bài 10.

Sách – Người bạn đồng hành

 

 

 

08 tiết

 

1. Về năng lực:

– Nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một cuốn sách.

– Nhận biết và phân tích được vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn bản văn học.

– Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả trong văn bản văn học.

– Viết được văn bản thuyết minh giới thiệu một cuốn sách; nêu được những thông tin quan trọng, trình bày mạch lạc, thuyết phục.

– Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách: cung cấp cho người đọc những thông tin quan trọng nhất; neu được đề tài hay chủ đề của cuốn sách và một số nét đặc sắc về hìnn thức nghệ thuật.

2. Phẩm chất:Yêu thích và chủ động chia sẻ những tác dụng tích cực của việc đọc sách tới cộng đồng.

 
 

 

 

 

14

 

 

 

Ôn tập và kiểm tra cuối kì II.

 

 

 

 

05tiết

 

1. Năng lực:

– Hiểu và trình bày được kiến thức về văn bản thông tin và văn bản nghị luận văn học; nhận biết và thực hành sử dụng được câu phân loại theo mục đích nói, câu khẳng định, câu phủ định.

Viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống.

2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

– Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

 

V. Kiểm tra, đánh giá định kỳ.

 

Bài kiểm tra, đánh giá

 

Thời gian

(1)

Thời điểm

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Hình thức

(4)

Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 11 1. Năng lực:

Nhận biết được bài kiểm tra giữa kỳ I có hai phần:

– Phần đọc hiểu: Phần đọc hiểu nêu các yếu tố có trong truyện lịch sử, thơ Đường luật, văn bản nghị luận); nắm được giá trị nội dung và hình thức của các văn bản, vận dụng vào thực tiễn.

– Nhận biết được tác dụng, biết cách sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội; phép đảo ngữ, từ tượng hình, tượng thanh.

– Phần Viết:Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học, nghị luận về một vấn đề đời sống xã hội..

2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm

 

– Viết trên giấy

Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 18 1. Năng lực:

Nhận biết được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần:

– Phần đọc hiểu : NHận biết được yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối; một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ..;nghĩa của một số yếu tố Hán Việtthỏng dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt ; câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được nghĩa của một số câu tục ngữ thông dụng.

– Phần Viết:Viết được bài vănphân tích một tác phẩm văn học, bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống, có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.

2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm

 

 

 

Viết trên giấy

Giữa Học kỳ 2 90 phút Tuần 28 1. Năng lực:

Nhận biết được bài kiểm tra giữa kỳ II có hai phần:

– Phần đọc hiểu:- Nhận biết và trình bày được đặc trưng của chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm văn học; cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến; nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục, mạch cảm xúc; luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

– Nhận biết, đặc điểm của trợ từ, thán từ và hiểu được chức năng của các từ loại này để sử dụng đúng và hiệu quả; đặc điểm và chức năng của các thành phần biệt lập trong câu; biết cách sử dụng trợ từ, thán từ; các thành phần biệt lập khi tạo lập văn bản.

– Phần Viết: Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học, có bố cục rõ ràng, diễn đạt trôi chảy.

2. Phẩm chất: Trung thực, trách nhiệm

Viết trên giấy
Cuối Học kỳ 2 90 phút Tuần 35 1. Năng lực:

Nhận biết được bài kiểm tra cuối kỳ I có hai phần:

-Phần đọc hiểu: Nhận biết, hiểu và trình bày được các yếu tố của văn bản thông tin và văn bản nghị luận văn học; nhận biết và thực hành sử dụng được câu phân loại theo mục đích nói, câu khẳng định, câu phủ định.

Viết: Viết được bài văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên.

2. Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ, trung thực.

– Có trách nhiệm trong việc làm bài kiểm tra; chăm chỉ, thực hiện đúng nội quy lúc làm bài; thể hiện sự tôn trọng những bạn xung quanh.

Viết trên giấy

(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.

(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.

(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).

(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.

III. Các nội dung khác (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

TỔ TRƯỞNG

 

….., ngày ……….. tháng ………. năm 2023

HIỆU TRƯỞNG

 


PHÒNG GD-ĐT …………………..

TRƯỜNG THCS ………………

TỔ NGỮ VĂN.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                   Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                    

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC – PHỤ LỤC II
MÔN HỌC: NGỮ VĂN 8 – BỘ SÁCH KNTT VỚI CUỘC SỐNG
(Năm học 2023 – 2024)
(Kèm theo Công văn số  5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)

  1. I. Đặc điểm tình hình:
  2. Số lớp: 07; Số học sinh: 380;  Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có):……………
  3. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 04; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: ….Đại học: 04; Trên đại học: 0

     Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên : Tốt

  1. 3. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục):
STT Chủ đề

(1)

Yêu cầu cần đạt

(2)

Số tiết

(3)

Thời điểm

(4)

Địa điểm

(5)

Chủ trì

(6)

Phối hợp

(7)

Điều kiện thực hiện

(8)

1 Chủ đề. Bài 5. Những câu chuyện hài (Phần Nói và nghe:Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)  – HS trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (Một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại)

–  Thể hiện trách nhiệm của bản thân với việc xây dựng một XH tốt đẹp.

 

1

Tuần 17, tháng 12 năm 2023

 

 

Sân trường

 

GVBM

 

TT, Tổng phụ trách

Âm thanh ngoài trời, một số sản phẩm sáng tạo từ sách, phần thưởng.
2 Chủ đề: Bài 10. Sách – Người bạn đồng hành (Phần Nói và nghe: giới thiệu sản phẩm sáng tạo từ sách). – HS trình bày được quan điểm của mình về sự cần thiết phải đọc sách

– Biết cách giới thiệu một cuốn sách yêu thích.

 

1

Tuần 34, tháng 05, năm 2024

 

 

Thư viện

 

 

GVBM

GV tổ Ngữ văn, Phụ trách thư viện Âm thanh ngoài trời, một số sản phẩm sáng tạo từ sách, phần thưởng.

 (1) Tên chủ đề tham quan, cắm trại, sinh hoạt tập thể, câu lạc bộ, hoạt động phục vụ cộng đồng.

(2) Yêu cầu (mức độ) cần đạt của hoạt động giáo dục đối với các đối tượng tham gia.

(3) Số tiết được sử dụng để thực hiện hoạt động.

(4) Thời điểm thực hiện hoạt động (tuần/tháng/năm).

(5) Địa điểm tổ chức hoạt động (phòng thí nghiệm, thực hành, phòng đa năng, sân chơi, bãi tập, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tạidi sản, tại thực địa…).

(6) Đơn vị, cá nhân chủ trì tổ chức hoạt động.

(7) Đơn vị, cá nhân phối hợp tổ chức hoạt động.

(8) Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, học liệu…

 

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)   

 

………………………………….

……………….., ngày 02 tháng 08 năm 2023

HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)


Phân phối chương trình

Học kì 1( 18 tuần, 72 tiết)

STT Bài học

(1)

Số tiết

(2)

Tuần Yêu cầu cần đạt

(3)

1 Bài 1. Câu chuyện của lịch sử

(Số tiết: 12)

Đọc VB1: Lá cờ thêu sáu chữ vàng 1-3 1 – Nhận biết được một số yêu cầu của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.

– Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.

– Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.

– Viết được bài văn kể lại một chuyến đi hay hoạt động xã hội đã để lại cho bản thân nhiều suy nghĩ và tình cảm sâu sắc.

– Biết trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách

Thực hành tiếng Việt 4 2
Đọc VB2: Quang Trung đại phá quân Thanh 5, 6
Thực hành tiếng Việt 7
Đọc VB3: Ta đi tới 8 3

4

Viết: Viết bài văn kể lại một chuyến đi 9, 10, 11
Nói và nghe: Trình bày bài giới thiệu ngắn về một cuốn sách 12
2 Bài 2. Vẻ đẹp cổ điển

(Số tiết: 12 )

Đọc VB1: Thu điếu 13, 14,15,  5 – Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối.

– Nhận biết và phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản.

– Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội.

– Biết yêu quý, trân trọng những giá trị văn hóa, văn học truyền thống.

Thực hành tiếng Việt 16
Đọc VB2: Thiên trường vãn vọng 17, 18 6

7

Thực hành tiếng Việt 19
Đọc VB3: Ca Huế trên sông Hương 20
Viết: Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học

(2 tiết hướng dẫn viết, 1 tiết viết,  1 tiết trả bài/ chỉnh sửa- phân bố vào tuần 8

21, 22, 23
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội 24
3 Bài 3. Lời sông núi

(12 tiết)

Đọc VB1: Hịch tướng sĩ 25, 26, 27   

8

9

– Nhận biết được nội dung bao quát; luận đề, luận điểm, lí lẽ và băng chứng tiêu biểu trong văn bản nghị luận.

– Phân tích được mối liên hệ  giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề; phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết.

– Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của các kiểu đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; biết vận dụng trong tiếp nhận và tạo lập văn bản.

– Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề của đời sống.

– Biết thảo luận ý kiến về một vấn đề trong đời sống.

– Có tinh thần yêu nước, có trách nhiệm đối với những vấn đề của đời sống.

Thực hành tiếng Việt 28
Đọc VB2: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta 29, 30
Thực hành tiếng Việt 31
Trả bài viết của bài số 2 32
Kiểm tra, đánh giá giữa kì 1 33, 34 10
Đọc VB3: Nam quốc sơn hà 35
Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống 36, 37, 38 11
Nói và nghe: Thảo luận về một vấn đề trong đời sống  39
4 Bài 4: Tiếng cười trào phúng

(Số tiết: 12)

Đọc VB1: Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu 40, 41

42

– Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú và thơ tứ tuyệt Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối.– Nhận biết và phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng.

– Nhận biết được nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ, thành ngữ có yếu tố Hán Việt đó; hiểu được sắc thái nghĩa của từ ngữ và biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ phù hợp với sắc thái.

– Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội.

– Có ý thức phê phán cái xấu, tiêu cực và hướng tới những điều tốt đẹp trong suy nghĩ và hành động. 

Thực hành tiếng Việt 43 12
Trả bài giữa kì 44
Đọc VB 2: Lai Tân 45, 46 13
Thực hành tiếng Việt 47
VB 3: Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng 48
Viết (3 tiết): Viết  bài văn phân tích một tác phẩm văn học 49, 50, 51 
14
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội 52
5 Bài 5. Những câu chuyện hài.

(Số tiết: 12)

Đọc VB1: Trưởng giả học làm sang 53, 54,

55, 

– Nhận biết và pahan tích được một số yếu tố của hài kịch như: xung đột, hành động, nhân vật, lời thoại, thủ pháp trào phúng.

– Nhận biết được một số yếu tố của truyện cười như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật và ngôn ngữ.

– Nhận biết được câu hỏi tu từ, nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu; nêu được tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ và nghĩa hàm ẩn; giải thích được nghĩa của một số tục ngữ thông dụng.

– Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề xã hội.

– Có ý thức tránh những việc làm kệch cỡm, lố lăng; hướng đến cách ứng xử phù hợp.

Thực hành tiếng Việt 56 15
Đọc VB2: Chùm truyện cười dân gian Việt Nam 57, 586061,61, 62 16
Đọc VB3: Chùm ca dao trào phúng 59
Thực hành tiếng Việt 60
Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống 61, 62, 63
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội 64 17
Ôn tập 65, 66
Kiểm tra học kì 67, 68 18
Đọc mở rộng  69-71
Trả bài kiểm tra cuối kì 1 72

Học kì 2: 17 tuần, 68 tiết.

 

Kiểm tra, đánh giá định kỳ.

Bài kiểm tra, đánh giá Thời gian

(1)

Thời điểm

(2)

Yêu cầu cần đạt

(3)

Hình thức

(4)

Giữa Học kỳ 1 90 phút Tuần 9 Chọn các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu, Thực hành tiếng Việt và viết theo phạm vi:

– Đọc hiểu: truyện lịch sử; thơ của thơ thất ngôn bát cú, thơ tứ tuyệt Đường luật; văn bản nghị luận

– Tiếng Việt: biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương; biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh

– Viết: bài văn kể lại một chuyến đi hay hoạt động xã hội, bài văn phân tích một tác phẩm văn học.

Viết trên giấy
Cuối Học kỳ 1 90 phút Tuần 16 Chọn các yêu cầu cần đạt về đọc hiểu, Thực hành tiếng Việt và viết của 5 bài học trong học kì 1. Viết trên giấy
Giữa Học kỳ 2
Cuối Học kỳ 2

(1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá.

(2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá.

(3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình).

(4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập.

III. Các nội dung khác (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TỔ TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)………………………………….

…., ngày …  tháng … năm 20…

HIỆU TRƯỞNG
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

……………………………………..

 

Tải bản word đầy đủ:

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.