Nhật kí trong tù (Hồ Chí Minh)

trieu-canh-canh-buoi-som-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Triêu cảnh (Cảnh buổi sớm) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Triêu cảnh (Cảnh buổi sớm) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Thái dương mỗi tảo tòng sơn thượng, Chiếu đắc toàn sơn xứ xứ hồng. Chỉ vị lung tiền hữu hắc ảnh, Thái dương vị chiếu đáo lung trung. Dịch nghĩa: Mỗi buổi sớm, mặt trời nhô lên từ đỉnh […]

ngu-khoa-truong-hoang-khoa-vien-khoa-truong-ho-ngu-khoa-vien-ho-hoang-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Ngũ khoa trưởng, Hoàng khoa viên (Khoa trưởng họ Ngũ, khoa viên họ Hoàng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Ngũ khoa trưởng, Hoàng khoa viên (Khoa trưởng họ Ngũ, khoa viên họ Hoàng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Ngũ khoa trưởng dữ Hoàng khoa viên, Lưỡng nhị kiến ngã thái khả liên; Ân cần uỷ vấn hoà bang trợ, Giá tượng đông hàn ngộ noãn thiên. Dịch nghĩa:

duong-dao-benh-trong-duong-dao-om-nang-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Dương Đào bệnh trọng (Dương Đào ốm nặng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Dương Đào bệnh trọng (Dương Đào ốm nặng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Vô đoan bình địa khởi ba đào, Tống nhĩ Dương Đào nhập toạ lao; “Thành hoả trì ngư” kham hạo thán, Nhi kim nhĩ hựu khái thành lao. Dịch nghĩa: Không dưng đất bằng bỗng nổi

bat-mien-da-dem-khong-ngu-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Bất miên dạ (Đêm không ngủ) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Bất miên dạ (Đêm không ngủ) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Mang mang trường dạ bất năng miên, Ngã tố tù thi bách kỷ thiên; Tố liễu nhất thiên thường các bút, Tòng lung môn vọng tự do thiên. Dịch nghĩa: Đêm dài mênh mang không ngủ được, Ta

doc-tuong-cong-huan-tu-doc-loi-giao-huan-cua-ong-tuong-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Độc Tưởng công huấn từ (Đọc lời giáo huấn của ông Tưởng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Độc Tưởng công huấn từ (Đọc lời giáo huấn của ông Tưởng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Bách chiết bất hồi, hướng tiền tiến, Cô thần nghiệt tử, nghĩa đương nhiên; Quyết tâm, khổ cán dữ ngạnh cán, Tự hữu thành công đích nhất thiên. Dịch nghĩa: Trăm nghìn

Lên đầu trang