Nhật kí trong tù (hồ Chí Minh)

doc-tuong-cong-huan-tu-doc-loi-giao-huan-cua-ong-tuong-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Độc Tưởng công huấn từ (Đọc lời giáo huấn của ông Tưởng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Độc Tưởng công huấn từ (Đọc lời giáo huấn của ông Tưởng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Bách chiết bất hồi, hướng tiền tiến, Cô thần nghiệt tử, nghĩa đương nhiên; Quyết tâm, khổ cán dữ ngạnh cán, Tự hữu thành công đích nhất thiên. Dịch nghĩa: Trăm nghìn

luong-hoa-thinh-tuong-quan-thang-nham-pho-tu-lenh-tuong-quan-luong-hoa-thinh-thang-chuc-pho-tu-lenh-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Lương Hoa Thịnh tướng quân thăng nhậm phó tư lệnh (Tướng quân Lương Hoa Thịnh thăng chức phó tư lệnh) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Lương Hoa Thịnh tướng quân thăng nhậm phó tư lệnh (Tướng quân Lương Hoa Thịnh thăng chức phó tư lệnh) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Tích nhật huy quân Tương, Chiết địa, Kim niên, kháng địch Miến, Điền biên; Hiển hách, uy danh hàn địch đởm, Vị công dự

tang-tieu-hau-hai-tang-chu-hau-hai-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Tặng Tiểu Hầu (Hải) (Tặng chú hầu (Hải)) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Tặng Tiểu Hầu (Hải) (Tặng chú hầu (Hải)) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Ấu nhi học dã, tráng nhi hành, Thượng trung đảng, quốc, hạ trung dân; Kiệm cần, dũng cảm hòa liêm chính, Vô phụ Lương công giáo dục tình. Dịch nghĩa: Bé thì phải học, lớn lên

nhan-do-nga-nhan-luc-doi-bung-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Nhân đỗ ngã (Nhân lúc đói bụng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Nhân đỗ ngã (Nhân lúc đói bụng) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Tòng tiền tống phạn thiên thiên tảo, Hiện tại khai xan trì hựu trì; Huống phục thời gian bất nhất định, Thập, thập nhất, hoặc thập nhị thì. Dịch nghĩa: Trước đây ngày ngày đưa cơm rất

tran-khoa-vien-lai-tham-khoa-vien-ho-tran-toi-tham-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Trần khoa viên lai thám (Khoa viên họ Trần tới thăm) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Trần khoa viên lai thám (Khoa viên họ Trần tới thăm) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Nhất niên chỉ kiến binh hòa cảnh, Kim nhật khan kiến nho nhã nhân; Nhã nhân sử ngã tâm hưng phấn, Ngã phát hắc phản lưỡng tam phân. Dịch nghĩa: Quanh năm chỉ

Hầu chủ nhiệm ân tặng nhất bộ thư (Chủ nhiệm họ Hầu tặng một bộ sách) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Hầu chủ nhiệm ân tặng nhất bộ thư (Chủ nhiệm họ Hầu tặng một bộ sách) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Hầu chủ nhiệm ân tặng nhất bộ thư Khoảnh thừa chủ nhiệm tống thư lai, Độc bãi tinh thần giác đốn khai; Lãnh tụ vĩ ngôn như tại

mong-thuong-lenh-chuan-xuat-lung-hoat-dong-duoc-lenh-tren-cho-di-lai-ngoai-buong-giam-nhat-ki-trong-tu-ho-chi-minh

Mông thượng lệnh chuẩn xuất lung hoạt động (Được lệnh trên cho đi lại ngoài buồng giam) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH

Mông thượng lệnh chuẩn xuất lung hoạt động (Được lệnh trên cho đi lại ngoài buồng giam) – Nhật kí trong tù – HỒ CHÍ MINH Phiên âm: Mông thượng lệnh chuẩn xuất lung hoạt động Cửu nhàn lưỡng cước nhuyễn như miên, Kim thí hành hành lũ dục điên; Phiến khắc dĩ văn Ban

Lên đầu trang