ĐẠI TỪ
I. BÀI HỌC:
Thế nào là đại từ?
* Tìm hiểu ví dụ Sgk/54,55.
Từ “Nó” ở đoạn văn (a) trỏ ai?
– “Nó” là em gái tôi.
Từ “Nó” ở đoạn văn (b) trỏ con vật gì?
– “Nó” là con gà.
Nhờ đâu em biết được nghĩa của hai từ “nó” trong hai đoạn văn này?
– Nhờ các từ ngữ chỉ người, vật mà nó thay thế ở những câu trước.
Từ “Thế” đoạn văn (c) trỏ việc gì?
– Trỏ việc phải chia đồ chơi.
Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế” trong đoạn văn?
– Nhờ vào sự việc mà nó thay thế ở các câu trước.
Từ “Ai” trong bài ca dao dùng để làm gì?
– Dùng để hỏi.
Từ việc tìm hiểu các ví dụ trên em hãy cho biết thế nào là đại từ? Cho ví dụ?
- Ý (1) phần ghi nhớ Sgk/55.
Ví dụ:
– Anh ấy không đến đâu.
– Việc gì mà anh hốt hoản thế?
Các từ “Nó, thế, ai” trong ví dụ trên giữ chức vụ gì trong câu?
– Từ “Nó” ở câu a: làm chủ ngữ.
– Từ “Nó” ở câu b: làm phụ ngữ của danh từ.
– Từ “Thế” ở câu c: làm phụ ngữ của động từ.
– Từ “Ai” ở câu d: làm chủ ngữ.
Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ngữ pháp gì trong câu?
- Ý (2) phần ghi nhớ Sgk/55.
2. Các loại đại từ:
Các đại từ “Tôi, tao, tớ , chúng tôi, chúng tao, chúng tớ, mày, chúng mày, nó, chúng, hắn, họ” … trỏ gì?
– Trỏ người, sự vật.
Các đại từ “Bao nhiêu, bấy, bấy nhiêu …” dùng để trỏ gì?
– Trỏ số lượng.
Các từ “Vậy, thế, …” dùng để trỏ gì?
– Trỏ hoạt động, tính chất sự vật.
Đại từ để trỏ dùng để làm gì?
- Ghi nhớ 2 (ý1) Sgk/56.
Các đại từ “Ai, gì …” hỏi về điều gì?
– Hỏi về người, sự vật.
Các đại từ “Bao nhiêu, mấy …” hỏi gì?
– Hỏi về số lượng.
Các đại từ “Sao, thế nào …” hỏi gì?
– Hỏi về hoạt đông, tính chất sự vật.
Đại từ dùng đế hỏi, hỏi những điều gì?
- Ghi nhớ (2) Sgk.
II. LUYỆN TẬP:
* Bài tập 1/57:
Xếp các đại từ trỏ người, vật theo bảng sau:
Ngôi Số ít
1. Tôi, tao, tớ, …
2. Mày, anh, chị, cô, …
3. Nó, hắn, …
Ngôi số nhiều:
1. Chúng tôi, chúng tớ, bọn tao …
2. Chúng mày, các anh, các chị, …
3. Chúng nó, bọn chúng, họ, …
* Bài tập 2/57:
– Em ơi buồn làm chi
Anh đưa em về bên kia sông Đuống.
– Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan.
* Bài tập 3/57: Đặt câu:
– Tất cả chúng ta, ai cũng vâng lời thầy cô.
– Anh cần bao nhiêu thì anh cứ lấy.
– Việc ấy dù sao cũng hoàn thành sớm.
* Bài tập 5/57: Em hãy so sánh sự khác nhau về số lượng, ý nghĩa giữa từ xưng hô Tiếng Việt … Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc?
– Từ xưng hô trong Tiếng Việt có số lượng nhiều hơn và mang tính biểu cảm hơn so với đại từ xưng hô trong tiếng Anh, Pháp.