»» Nội dung bài viết:
Ôn tập cuối học kì I.
I. Đọc hiểu.
Câu 1. Thống kê tên các thể loại kiểu văn bản cụ thể đã học trong sách Ngữ văn 6 tập 1.
Trả lời:
– Truyện: Thánh Gióng; Thạch Sanh; Sự tích Hồ Gươm.
– Thơ: À ơi tay mẹ; Về thăm mẹ; ca dao Việt Nam
– Kí: Trong lòng mẹ; Đồng Tháp Mười mùa nước nổi; Thời thơ ấu của Hon-da
– Văn bản nghị luận: Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ; Vẻ đẹp của một bài ca dao; Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước.
– Văn bản thông tin: Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập”; “Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ”; Giờ Trái Đất.
Câu 2. Nêu nội dung chính của các văn bản đọc hiểu trong sách Ngữ văn 6, tập một theo bảng sau:
Trả lời:
Loại | Tên văn bản | Nội dung chính |
Văn bản văn học | Thánh Gióng | Người anh hùng làng Gióng đánh giặc cứu nước. |
Thạch Sanh | Chàng trai mồ côi, nghèo khó mà dũng cảm, bao dung. | |
Sự tích Hồ Gươm | Sự tích vua Lê trả lại gươm thần. | |
À ơi tay mẹ | Ghi lại những xúc động, bâng khuâng khi nghĩ về bàn tay của mẹ. | |
Về thăm mẹ | Đầy ắp những cảm xúc nghẹn ngào. | |
Ca dao Việt Nam | Tình cảm gia đình: công ơn cha mẹ, anh em gắn bó và nhớ về cội nguồn quê hương. | |
Trong lòng mẹ | Ghi lại tình mẫu tử sâu nặng. | |
Đồng Tháp Mười mùa nước nổi | Ghi chép về cảnh sắc thiên nhiên, con người vùng đất phương Nam. | |
Thời thơ ấu của Hon-đa | Những dòng hồi ức về tuổi thiếu niên với những kỉ niệm đầy thú vị của tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô. | |
Văn bản nghị luận | Nguyên Hồng – nhà văn của những người cùng khổ | Giải thích vì sao Nguyên Hồng lại viết rất hay về tầng lớp dân nghèo. |
Vẻ đẹp của một bài ca dao | Chỉ ra sự cảm nhận tinh tế của tác giả dân gian trước vẻ đẹp của cô gái và cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát. | |
Thánh Gióng – tượng đài vĩnh cửu của lòng yêu nước | Phân tích ý nghĩa của truyện Thánh Gióng – một trong những tác phẩm hay nhất thể hiện chủ đề đánh giặc cứu nước. | |
Văn bản thông tin | Hồ Chí Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” | Thuật lại diễn biến dẫn đến sự kiện lịch sử quan trọng về Bác và bản Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 |
Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ | Thuật lại 3 đợt tổng tấn công của chiến dịch Điện Biên Phủ. | |
Giờ Trái Đất | Sự hình thành và lan tỏa của Giờ Trái Đất trên toàn thế giới. |
Câu 3. Nêu những điểm cần chú ý về cách đọc truyện (truyền thuyết, cổ tích), thơ lục bát và kí (hồi kí, du kí)?
Trả lời:
– Lưu ý khi đọc truyện truyền thuyết, cổ tích:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: chi tiết, cốt truyện, nhân vật, yếu tố hoang đường,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, ý nghĩa, thái độ người kể.
– Lưu ý khi đọc thơ lục bát:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: vần, nhịp, dòng và khổ thơ,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, cảm xúc, ý nghĩa,… của bài thơ lục bát.
– Lưu ý khi đọc kí:
+ Nhận biết được một số yếu tố hình thức: ngôi kể thứ nhất, tính xác thực, cách kể sự việc, hình thức ghi chép,…
+ Nhận biết được một số yếu tố nội dung: đề tài, chủ đề, tình cảm, cảm xúc người viết,…
Câu 4. Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung nào gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em? Hãy nêu lên một văn bản và làm sáng tỏ điều đó.
Trả lời:
– Theo em, trong sách Ngữ văn 6, tập 1, có những nội dung gần gũi và có tác dụng với đời sống hiện nay và với chính bản thân em là vấn đề về trái đất, môi trường.
– Văn bản Giờ Trái Đất là văn bản khuyến khích một cộng đồng toàn cầu hãy liên kết với nhau để chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững. Chiến dịch Giờ Trái Đất góp phần không nhỏ vào việc tiết kiệm điện năng, giảm thiểu khí thải CO2, giảm hiệu ứng nhà kính, chống biến đổi khí hậu.
II. VIẾT.
Câu 5. Thống kê tên các kiểu văn bản và yêu cần luyện viết các kiểu văn bản đó trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo một mẫu:
Trả lời:
– Văn bản tự sự:
+ Viết bài văn hoặc đoạn văn kể về một kỉ niệm của bản thân
+ Viết bài văn kể lại một truyền thuyết hoặc cổ tích
– Văn bản biểu cảm:
+ Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về thơ lục bát
– Văn bản thông tin:
+ Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện
Câu 6. Nêu các bước tiến hành viết một văn bản, chỉ ra nhiệm vụ từng bước.
Trả lời:
Thứ tự các bước | Nhiệm vụ cụ thể |
Bước 1: Chuẩn bị | – Xác định đề tài sẽ viết. – Xác định mục đích viết. – Xác định kiểu văn bản. – Thu thập, lựa chọn tư liệu và thông tin về vấn đề sẽ viết. |
Bước 2: Tìm ý và lập dàn ý | – Tìm ý: dựa vào đề tài, nêu lên và trả lời các câu hỏi để xem bài viết cần có những ý gì lớn, trong các ý lớn ấy có những ý nhỏ nào. – Lập dàn ý: sắp xếp các ý đã tìm theo bố cục ba phần của bài văn: mở bài, thân bài, kết bài. (ba phần của đoạn văn: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn) |
Bước 3: Viết bài | – Từ dàn ý đã có, diễn đạt thành lời văn bằng các câu văn, đoạn văn và bài văn hoàn chỉnh. |
Bước 4: Kiểm tra và chỉnh sửa | – Nội dung: + Nội dung văn bản đã đầy đủ chưa? + Các ý trong bài có chính xác không? + Nội dung các phần trong bài văn đã thống nhất chưa? + Có nội dung nào mới mẻ, độc đáo không? – Hình thức: + Bài văn có đủ ba phần không? + Sắp xếp các ý đã hợp lí chưa? + Có lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, liên kết câu không? + Diễn đạt có rõ ràng, dễ hiểu không? + Trình bày: Chữ viết, xuống dòng và độ dài văn bản có đúng không? |
Câu 7. Nêu tác dụng của việc làm thơ lục bát và tập viết bài văn kể về một kỉ niệm của bản thân.
Trả lời:
Tác dụng:
– Tác dụng của làm thơ theo thể thơ lục bát để nắm được cách gieo vần và phối thanh, ngắt nhịp giản dị mà biến hoá vô cùng linh hoạt, phong phú và đa dạng trong khả năng diễn tả thể hiện sức sống mãnh liệt, mang đậm vẻ đẹp tâm hồn con người Việt Nam.
– Tập viết bài văn kể một kỉ niệm của bản thân để rèn luyện kĩ năng viết văn bản tự sự kể chuyện giúp các em tập cách diễn đạt kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ phù hợp trong sáng để diễn tả lại điều muốn kể kể cả trong văn viết và văn nói.
III. NÓI VÀ NGHE.
Câu 8. Nêu các nội dung chính được rèn luyện trong kĩ năng nói và nghe ở sách Ngữ văn 6, tập một. Các nội dung nói và nghe liên quan gì đến nội dung đọc hiểu và viết?
Trả lời:
* Các nội dung chính:
– Nói:
+ Kể lại một truyện truyền thuyết hoặc cổ tích
+ Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ
+ Kể về một kỉ niệm của bản thân
+ Trình bày ý kiến về một vấn đề
+ Thảo luận ý nghĩa về một sự kiện lịch sử.
– Nghe:
+ Nắm được nội dung trình bày của người khác
+ Có thái độ và kĩ năng nghe phù hợp.
IV. TIẾNG VIỆT.
Câu 9. Liệt kê các nội dung tiếng Việt được học thành mục riêng trong sách Ngữ văn 6 tập 1 theo bảng:
Trả lời:
– Bài 1: Từ đơn và từ phức (từ ghép, từ láy).
– Bài 2: Các biện pháp tu từ (ẩn dụ).
– Bài 3: Từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
– Bài 4: Thành ngữ, dấu chấm phẩy.
– Bài 5: Mở rộng thành phần câu (vị ngữ).