Tổng kết Tập làm văn – SGK Ngữ văn 9, tập 2

Tổng kết Tập làm văn

I – CÁC KIỂU VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN THCS

Đọc phần tổng kết sau và trả lời câu hỏi nêu ở dưới.

1. Văn bản tự sự

– Phương thức biểu đạt:

+ Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ nhân quả dẫn đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa.
+ Mục đích: Biểu hiện con người, quy luật đời sống, bày tỏ tình cảm, thái độ.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Bản tin báo chí
+ Bản tường thuật, tường trình
+Tác phẩm lịch sử
+ Tác phẩm văn học nghệ thuật: truyện, tiểu thuyết, kí sự,…

2. Văn bản miêu tả

– Phương thức biểu đạt:

+ Tái hiện các tính chất, thuộc tính sự vật, hiện tượng làm cho chúng hiển hiện.
+ Mục đích: giúp con người cảm nhận và hiểu được chúng.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Văn tả cảnh, tả người, tả sự vật.
+ Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.

3. Văn bản biểu cảm

– Phương thức biểu đạt:

+ Bày tỏ trực tiếp hoặc gian tiếp tình cảm, cảm xúc của con người đối với con người, thiên nhiên, xã hội, sự vật.
+ Mục đích: Bày tỏ tình cảm và khơi gợi sự đồng cảm.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Điện mừng, lời thăm hỏi, chia buồn, văn tế, điếu văn
+ Thư từ biểu hiện tình cảm giữa người với người

+ Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tuỳ bút, bút kí,…

4. Văn bản thuyết minh

– Phương thức biểu đạt:

+ Trình bày thuộc tính, cấu tạo, nguyên nhân, kết quả, tính có ích hoặc có hại của sự vật, hiện tượng.
+ Mục đích: giúp người đọc có tri thức khách quan và có thái độ đúng đắn đối với chúng.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Bản thuyết minh sản phẩm hàng hoá
+ Lời giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật
+ Văn bản trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học tự nhiên và xã hội

5. Văn bản nghị luận

– Phương thức biểu đạt:

+ Trình bày tư tưởng, quan điểm đối với tự nhiên, xã hội, con người và tác phẩm văn học bằng các luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
+ Mục đích: Thuyết phục mọi người tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ cái sai, cái xấu.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Cáo, hịch, chiếu, biểu
+ Xã luận, bình luận, lời kêu gọi
+ Sách lí luận
+ Lời phát biểu trong hội thảo về khoa học xã hội
+ Tranh luận về một vấn đề chính trị, xã hội, văn học

6. Văn bản điều hành (hành chính – công vụ)

– Phương thức biểu đạt:

+ Trình bày theo mẫu chung và chịu trách nhiệm pháp lí về các ý kiến, nguyện vọng của cá nhân, tập thể đối với cơ quan quản lí; hay ngược lại, bày tỏ yêu cầu, quyết định của người có thẩm quyền đối với người có trách nhiệm thực thi, hoặc thoả thuận giữa công dân với nhau về lợi ích và nghĩa vụ.
+ Mục đích: Đảm bảo các quan hệ bình thường giữa người và người theo quy định pháp luật.

– Ví dụ về hình thức văn bản cụ thể:

+ Đơn từ
+ Báo cáo
+ Đề nghị
+ Biên bản
+ Tường trình
+ Thông báo
+ Hợp đồng,…

Câu hỏi:

1. Hãy cho biết sự khác nhau của các kiểu văn bản trên. (Gợi ý: tự sự khác miêu tả như thế nào? Thuyết minh khác tự sự và miêu tả như thế nào? Văn bản biểu cảm khác văn bản thuyết minh ở đâu? Văn bản nghị luận khác văn bản điều hành ở những điểm nào? Hãy nêu các phương thức biểu đạt cơ bản của mỗi kiểu để làm sáng tỏ các câu hỏi trên.)

2. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được hay không? Vì sao?

3. Các phương thức biểu đạt trên có thể được phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay không? Vì sao? Nêu một ví dụ để minh hoạ.

4. Từ phần tổng kết trên, hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì giống và khác nhau.

a) Hãy kể tên các thể loại văn học đã học, ghi lên bảng.
b) Mỗi thể loại ấy đã sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
c) Tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận không? Cho ví dụ và cho biết yếu tố nghị luận đó có đặc điểm gì.

5. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau như thế nào? Tính nghệ thuật trong tác phẩm văn học tự sự thể hiện ở những điểm nào?

6. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm nào? Nêu đặc điểm của thể loại văn học trữ tình. Cho ví dụ minh hoạ.

7. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự không? Cần ở mức độ nào, vì sao?

II – PHẦN TẬP LÀM VĂN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN THCS

1. Phần Văn và Tập làm văn có mối quan hệ với nhau như thế nào? Hãy nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ đó trong chương trình đã học.
2. Phần Tiếng việt có quan hệ như thế nào với phần Văn và phần Tập làm văn? Nêu ví dụ chứng minh.

3. Các phương thức biểu đạt: miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa như thế nào đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn?

III – CÁC KIỂU VĂN BẢN TRỌNG TÂM

1. Văn bản thuyết minh

a) Văn bản thuyết minh có đích biểu đạt là gì?
b) Muốn làm được văn bản thuyết minh, trước hết cần chuẩn bị những gì?
c) Hãy cho biết các phương pháp thường dùng trong văn bản thuyết minh.
d) Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?

2. Văn bản tự sự

a) Văn bản tự sự có đích biểu đạt là gì?
b) Nêu các yếu tố tạo thành văn bản tự sự.
c) Vì sao văn bản tự sự thường kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu cảm? Hãy cho biết tác dụng của các yếu tố đó đối với văn bản tự sự.
d) Ngôn ngữ trong văn bản tự sự có đặc điểm gì?

3. Văn bản nghị luận

a) Văn bản nghị luận có đích biểu đạt là gì?
b) Văn bản nghị luận do các yếu tố nào tạo thành?
c) Nêu yêu cầu đối với luận điểm, luận cứ và lập luận.
d) Nêu dàn bài chung của bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) hoặc về một bài thơ, đoạn thơ.


* Soạn bài:

I. Các kiểu văn bản đã học trong chương trình

Câu 1: Các kiểu văn ben trên khác nhau ở hai điểm chính: Phương thức biểu đạt và hình thức thể hiện.

Cụ thể:

– Tự sự: trình bày sự việc
– Miêu tả: đối tượng là con người, sự vật, hiện tượng và tái hiện đặc điểm của chúng.
– Thuyết minh: Cần trình bày những đối tượng thuyết minh càn làm rõ về bản chất bên trong và nhiều phương diện có tính khách quan.
– Nghị luận: Bày tỏ quan điểm
– Biểu cảm: bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp tình cảm, cảm xúc.
– Điều hành: Văn bản mang tính chất hành chính – công vụ.

Câu 2: Mỗi kiểu văn bản phù hợp với mục đích riêng, với thế mạnh riêng, phù hợp với những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau. Vì thế, không thể thay thế các kiểu văn bản cho nhau.

Câu 3: Trong văn bản cụ thể, các phương thức biểu đạt có thể kết hợp với nhau để tạo ra hiệu quả giao tiếp cao nhất. Sự kết hợp sẽ phát huy được thế mạnh của từng phương thức trong những mục đích, nội dung cụ thể.

Câu 4:

a. Các thể loại văn học đã học: thơ, truyện dài kì, kí, tiểu thuyết chương hồi, truyện ngắn, ca dao, dân ca, câu đố, phóng sự,…

b. Mỗi thể loại riêng có một phương thức biểu đạt nhất định, phù hợp với đặc điểm.

Ví dụ:

– Truyện ngắn có phương thức biểu đạt là tự sự (kể lại các sự việc)…
– Thơ có phương thức chủ yếu là biểu cảm.

Tuy nhiên, trong các thể loại ấy, có thể kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhau để tăng hiệu quả.

c. Trong các tác phầm như thơ, truyện, kịch có thể sử dụng yếu tố nghị luận.

Ví dụ: Trong đoạn trích Thuý Kiều báo ân báo oán, Nguyễn Du đã vận dụng phương thức nghị luận qua lời lập luận gỡ tội của Hoạn Thư:

– Là đàn bà nên ghen tuông là chuyện bình thường.
– Hoạn Thư cũng đối xử tốt với Kiều, khi Kiều trốn cũng không đuổi theo.
– Hoạn Thư và Kiều chung chồng => đều là nạn nhân chế độ đa thê
– Hoạn Thư lỡ gây đau khổ cho Kiều, giờ chỉ biết trông chờ vào sự khoan dung của nàng.

→ Lập luận chặt chẽ, logic, khiến Kiều không thể xử phạt.

* Trong văn tự sự, yếu tố nghị luận là yếu tố phụ, mục đích sử dụng là làm cho đoạn văn thơ thêm sâu sắc. Yếu tố này được sử dụng khi người viết muốn người nghe suy nghĩ về một vấn đề nào đó, thường được diễn đạt bằng hình thức lập luận, làm câu chuyện tăng thêm phần triết lí.

Câu 5:

* Giống: Yếu tố tự sự (kể chuyện) giữ vai trò chủ đạo.

* Khác:

– Văn bản tự sự:

+ Phương thức biểu đạt chính: trình bày các sự việc.
+ Tính nghệ thuật: thể hiện qua cốt truyện – nhân vật – sự việc – kết cấu.

– Thể loại tự sự: Đa dạng (Truyện ngắn, tiểu thuyết, kịch…)

Câu 6:

a. Kiểu văn biểu cảm và thể loại trữ tình

– Giống: yêu tố cảm xúc, tình cảm giữ vai trò chủ đạo

– Khác:

+ Văn bản biểu cảm: Bày tỏ cảm xác về một đối tượng (văn xuôi)
+ Tác phầm trữ tình: đời sống cảm xúc của chủ thể trước vấn đề đời sống (thơ).

b. Đặc điểm của thể loại văn học trữ tình:

– Bộc lộ cảm xúc một cách trực tiếp.
– Trong tác phẩm trữ tình, người đứng ra bộc lộ cảm xúc gọi là nhân vật trữ tình.
– Tác phẩm trữ tình thường ngắn gọn
– Lời văn của tác phẩm trữ tình là lời văn của cảm xúc nên tràn đầy tính biểu cảm.

Câu 7:

Các tác phẩm nghị luận vẫn cần các yêu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự. Tuy nhiên, các yếu tố đó chỉ là các yếu tố phụ, có tác dụng giúp cho tác phẩm nghị luận sinh động, thuyết phục hơn.

Trong văn nghị luận: yếu tố nghị luận là yếu tổ chủ đạo, làm sáng tỏ và nổi bật nội dung cần nói đến. Còn các yếu tố trên chỉ đó vai trò bổ trợ, có thể giải thích cho 1 cơ sở nào đó của vấn đề nghị luận (thuyết minh), nêu sự việc dẫn chứng cho vấn đề (tự sự)…

II. Phần tập làm văn trong chương trình ngữ văn THCS

Câu 1: Phần Văn và tập làm văn có mối quan hệ mật thiết với nhau. Nắm vững những kiến thức, kĩ năng của phần Tập làm văn thì mới có khả năng đọc – hiểu tốt và ngược lại. Các văn bản (hoặc đoạn trích) trong phần Văn là những biểu hiện cụ thể, sinh động của các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.

Câu 2: Những nội dung của phần Tiếng Việt có liên quan mật thiết với phần Văn và Tập làm văn. Cần nắm chắc những kiến thức và vận dụng được các kĩ năng về từ ngữ, câu, đoạn để khai thác nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong các văn bản (hoặc đoạn trích) cũng như để viết, nói cho tốt.

Câu 3: Ý nghĩa các phương thức biểu đạt:
– Phương thức miêu tả, tự sự giúp làm các bài văn về tự sự, miêu tả hay, sinh động, hấp dẫn.
– Yếu tố nghị luận, thuyết minh: giúp tư duy logic, thuyết phục về một vấn đề.
– Biểu cảm: giúp có cảm xúc sâu sắc, chân thực hơn khi làm văn.

III. Các kiểu văn bản trọng tâm

Xem kĩ lại bảng tổng kết các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ở mục (I) để nắm vững những kiến thức và định hướng kĩ năng về:

– Văn bản thuyết minh
– Văn bản tự sự
– Văn bản nghị luận

Với mỗi kiểu văn bản, hãy chú ý tới những vấn đề sau:

– Mục đích biểu đạt của kiểu văn bản ấy là gì?
– Kiểu văn bản ấy có những đặc điểm gì về nội dung?
– Phương pháp thường dùng trong kiểu văn bản?
– Đặc điểm ngôn ngữ, cách diễn đạt, bố cục của kiểu văn bản?

Đặc biệt chú ý tới kiểu văn bản nghị luận, nhất là nghị luận văn học.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang