tong-ket-ve-ngu-phap-sgk-ngu-van-9-tap-2

Tổng kết về ngữ pháp – SGK Ngữ văn 9, tập 2

Tổng kết về ngữ pháp

A – TỪ LOẠI

I – DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

1. Trong số các từ in đậm sau đây, từ nào là danh từ, từ nào là động từ, từ nào là tính từ?

a) Một bài thơ hay không bao giờ ta đọc qua một lần mà bỏ xuống được.

(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)

b) Mà ông, thì ông không thích nghĩ ngợi như thế một tí nào.

(Kim Lân, Làng)

c) Xây cái lăng ấy cả làng phục dịch, cả làng gánh gạch, đập đá, làm phu hồ cho nó.

(Kim Lân, Làng)

d) Đối với cháu, thật là đột ngột […].

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

e) – Vâng! Ông giáo dạy phải! Đối với chúng mình thì thế là sung sướng.

(Nam Cao, Lão Hạc)

2. Hãy thêm các từ cho sau đây vào trước những từ thích hợp với chúng trong ba cột bên dưới. Cho biết mỗi từ trong ba cột đó thuộc từ loại nào.

a) những, các, một

b) hãy, đã, vừa

c) rất, hơi, quá
/…/ hay
/…/ đọc
/…/ lần
/…/ nghĩ ngợi
/…/cái (lăng)
/…/ phục dịch
/…/ làng
/…/ đập
/…/ đột ngột
/…/ ông (giáo)
/…/ phải
/…/ sung sướng

3. Từ những kết quả đạt được ở bài tập 1 và bài tập 2, hãy cho biết danh từ có thể đứng sau những từ nào, động từ đứng sau những từ nào và tính từ đứng sau những từ nào trong số những từ nêu trên.

4. Hãy điền các từ có thể kết hợp với danh từ, động từ tính từ vào những chỗ trống:

BẢNG TỔNG KẾT VỀ KHẢ NĂNG KẾT HỢP CỦA DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ

** Ý nghĩa khái quát của từ loại

* Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)

+ Khả năng kết hợp về phía trước:…
+ Khả năng kết hợp Từ loại: danh từ
+ Khả năng kết hợp về phía sau:…

* Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật

+ Khả năng kết hợp về phía trước:…
+ Khả năng kết hợp Từ loại: danh từ
+ Khả năng kết hợp về phía sau:…

* Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạnh thái

+ Khả năng kết hợp về phía trước:…
+ Khả năng kết hợp Từ loại: danh từ
+ Khả năng kết hợp về phía sau:…

5. Trong những đoạn trích sau đây, các từ in đậm vốn thuộc từ loại nào và ở đây chúng được dùng như từ thuộc từ loại nào?

a) Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác, lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động.

(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

b) Làm khí tượng, ở được cao thế mới là lí tưởng chứ.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

c) Những băn khăn ấy làm cho nhà hội hoạ không nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

II – CÁC TỪ LOẠI KHÁC

1. Hãy xếp các từ in đậm trong những câu say đây vào cột thích hợp (theo bảng mẫu) ở dưới.

a) Một lát sau không phải chỉ có ba đứa mà cả một lũ trẻ ở tầng dưới lần lượt chạy lên.

(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)

b) Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, nhưng chưa bao giờ, tôi bị xúc động như lần ấy.

(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

c) Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

d) – Trời ơi, chỉ còn có năm phút!

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

e) – Quê anh ở đâu thế? – Hoạ sĩ hỏi.

(Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa)

g) – Đã bao giờ Tuấn… sang bên kia chưa hả?

(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)

h) – Bố đang sai con làm cái việc gì lạ thế?

(Nguyễn Minh Châu, Bến quê)

BẢNG TỔNG KẾT VỀ CÁC LOẠI TỪ KHÁC (NGOÀI BA TỪ LOẠI CHÍNH)

– Số từ
– Đại từ
– Lượng từ
– Chỉ từ
– Phó từ
– Quan hệ từ
– Trợ từ
– Tình thái từ
– Thán từ

2. Tìm những từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn. Cho biết các từ ấy thuộc từ loại nào.

B – CỤM TỪ

1. Tìm phần trung tâm của các cụm danh từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm danh từ.

a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.

(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)

b) Ông khoe những ngày khở nghĩa dồn dập ở làng.

(Kim Lân, Làng)

c) Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng. Tiếng cười nói xôn xao của đám người mới tản cư lên ấy vẫn dõi theo.

(Kim Lân, Làng)

2. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những dấu hiệu cho biết đó là cụm động từ.

a) Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh.

(Nguyễn Quang Sáng, Chiếc lược ngà)

b) Ông chủ tịch làng em vừa lên cải chính…

(Kim Lân, Làng)

3. Tìm phần trung tâm của các cụm từ in đậm. Chỉ ra những yếu tố phụ đi kèm với nó.

a) Nhưng điều kì lạ là tất cả những ảnh hưởng quoấc tế đó đã nhào nặn với cái gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhân cách rất Việt Nam, một lối sống rất bình dị, rất Việt Nam, rất phương Đông, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.

(Lê Anh Trà, Phong cách Hồ Chí Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị)

b) Những khi biết rằng cái sắp tới sẽ không êm ả thì chị tỏ ra bình tĩnh đến phát bực.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)

c) Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một Tôn-xtôi cho nhân loại phức tạp hơn, cũng phong phú và sâu sắc hơn.

(Nguyễn Đình Thi, Tiếng nói của văn nghệ)


* Soạn bài:

A – Từ loại

I. Danh từ, động từ, tính từ

Câu 1:

– Danh từ: lần, lăng, làng

– Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch, đập

– Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng

Câu 2:

– Các từ nhóm (a) là các từ chỉ lượng, nó có thể kết hợp với các danh từ: những lần, những làng,…

– Các từ nhóm (b) là các phó từ có thể kết hợp với các động từ: hãy đọc, hãy đập,…

– Các từ nhóm (c) là các phó từ có thể kết hợp với các tính từ: rất hay, rất đột ngột,…

Câu 3:

– Danh từ có thể đứng sau: những, các, một,…

– Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa,…

– Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá,…

Câu 4: Bảng tổng kết về khả năng kết hợp của danh từ, động từ, tính từ:

Ý nghĩa khái quátKhả năng kết hợp
Kết hợp về phía trướcTừ loạiKết hợp về phía sau
Chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm)những, các, mộtDanh từ– này, kia, ấy, nọ,…

– những từ chỉ đặc điểm, tính chất mà danh từ biểu thị.

Chỉ hoạt động, trạng thái của sự vậthãy, đã, vừaĐộng từ– được, ngay,…

– các từ ngữ bổ sung cụ thể về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian,…

Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng tháirất, hơi, quáTính từ– quá, lắm, cực kì,…

– các lừ ngữ chỉ sự so sánh, phạm vi,…

Câu 5:

(a): tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.

(b): lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.

(c): băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.

II. Các từ loại khác

Câu 1: Bảng tổng kết các từ loại khác.

Số từĐại từLượng từChỉ từPhó từQuan hệ từTrợ từTình thái từThán từ
batôinhữngấyđãchỉhảtrời ơi
nămbao nhiêuđâumớicủacả
bao giờđãnhưngngay
bấy giờđangnhưchỉ

Câu 2: Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…

B – CỤM TỪ

Câu 1: Trung tâm của các cụm danh từ:

(a): ảnh hưởng, nhân cách, lối sống. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.

(b): ngày (khởi nghĩa). Dấu hiệu là những.

(c): Tiếng (cười nói). Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.

Câu 2:

(a): đến, chạy, ôm. Dấu hiệu là đã, sẽ, sẽ.

(b): lên (cải chính). Dấu hiệu là vừa.

Câu 3:

– Trung tâm của các cụm từ:

(a): Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), bình dị, Việt Nam (vốn là danh từ, được dùng như tính từ), phương Đông (vốn là cụm danh từ, được dùng như tính từ), mới, hiện đại.

(b): êm ả

(c): phức tạp, phong phú, sâu sắc

– Dấu hiệu nhận biết các cụm từ này là cụm tính từ: rất (a), có thể thêm rất vào trước phần trung tâm (b, c).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang