tong-ket-ve-tu-vung-su-phat-trien-cua-tu-vung-trau-doi-von-tu-sgk-ngu-van-9-tap-1

Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ) – SGK Ngữ văn 9, tập 1

Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ)

I – SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG

1. Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sau:
2. Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những cách phát triển của từ vựng đã được nêu trong sơ đồ trên.
3. Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?

II – TỪ MƯỢN

1. Ôn lại khái niệm từ mượn.

2. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau:

a) Chỉ một số ít ngôn ngữ trên thế giới phải vay mượn từ ngữ.
b) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là do sự ép buộc của nước ngoài.
c) Tiếng Việt vay mượn nhiều từ ngữ của các ngôn ngữ khác là để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.
d) Ngày nay, vốn từ tiếng Việt rất dồi dào và phong phú, vì vậy không cần vay mượn từ ngữ tiếng nước ngoài nữa.

3*. Theo cảm nhận của em thì những từ mượn như săm, lốp, (bếp) ga, xăng, phanh,… có gì khác so với những từ mượn như: a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min,…?

III – TỪ HÁN VIỆT

1. Ôn lại khái niệm từ Hán Việt.

2. Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:

a) Từ Hán Việt chiếm một tỉ lệ không đáng kể trong vốn từ tiếng Việt.
b) Từ Hán Việt là bộ phận quan trọng của lớp từ mược gốc Hán.
c) Từ Hán Việt không phải là một bộ phận của vốn từ tiếng Việt.
d) Dùng nhiều từ Hán Việt là việc làm cần phê phán.

IV – THUẬT NGỮ VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

1. Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.

2. Thảo luận về vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.

3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội.

V – TRAU DỒI VỐN TỪ

1. Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ.

2. Giải thích nghĩa của những từ ngữ sau: bách khoa toàn thư, bảo hộ mậu dịch, dự thảo, đại sứ quán, hậu duệ, khẩu khí, môi sinh.

3. Sửa lỗi dùng trong những câu sau:

a) Lĩnh vực kinh doanh béo bổ này đã thu hút sự đầu tư của nhiều công ty lớn trên thế giới.
b) Ngày xưa Dương Lễ đối xử đạm bạc với Lưu Bình là để cho lưu Bình thấy xấu hổ mà quyết chí học hành, lập thân.
c) Báo chí đã tấp nập đưa tin về sự kiện SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam.


* Soạn bài:

Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, trau dồi vốn từ)

I. Sự phát triển của từ vựng

Câu 1: Sơ đồ cách thức phát triển từ vựng:

Câu 2:

– Phát triển nghĩa của từ: mũi (của người). VD: mũi thuyền, mũi tàu,…

– Tăng số lượng từ ngữ:
+ Tạo thêm từ mới: sách đỏ, tiền khả thi, kinh tế tri thức,…
+ Mượn từ ngữ nước ngoài: cách mạng, dân quyền, cộng hoà, xà phòng, a-xít, ra-đi-ô,…

Câu 3:

Không có ngôn ngữ nào mà từ mượn chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng. Nếu như vậy thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa và số lượng từ ngữ sẽ rất lớn, trí nhớ con người không thể nào nhớ hết.

II. Từ mượn

Câu 1: Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài.

Câu 2: Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.

Câu 3: Những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh là những từ mượn đã được Việt hoá. Còn những từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những từ mượn theo hình thức phiên âm.

III. Từ Hán Việt

Câu 1: Từ Hán Việt là từ có nguồn gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách của mình.

Câu 2: Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hoá và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội

Câu 1:

– Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.

– Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.

Câu 2: Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội hiện nay:

– Thuật ngữ phát triển là sự đánh giá sự phát triển của các lĩnh vực khoa học, sự đi lên của một đất nước.

– Thuật ngữ là điều không thể thiếu khi muốn nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.

– Phải dùng đúng thuật ngữ và tránh không được lạm dụng.

Câu 3: Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội:

– Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền,…

– Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồn giờ, cúp học, bác sĩ gây mê (thầy cô dạy quá buồn ngủ)…

– Trong buôn bán: mấy vé, mấy xanh (đô la), cớm (công an)…

V. Trau dồi vốn từ.

Câu 1: Các hình thức trau dồi vốn từ

– Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể

– Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ

Câu 2:

– Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.

– Bảo hộ mẫu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hoá nước ngoài trên thị trường nước mình.

– Dự thảo: thảo ra để thông qua (động từ), bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ).

– Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sức đặc mệnh toàn quyền đứng đầu

– Hậu duệ: con cháu người đã chết.

– Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.

– Môi sinh: môi trường sinh sống của sự vật.

Câu 3: Sửa lỗi dùng từ

a.

– Sai về dùng từ béo bổ, béo bổ là từ dùng để chỉ thức ăn nuôi cơ thể.

– Sửa lại: dùng từ béo bở thay thế, béo bở mang lại nhiều lợi nhuận.

b.

– Sai về dùng từ đạm bạc – đạm bạc là sự ăn uống đơn giản, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của cơ thể.

– Sửa lại: dùng từ tệ bạc thay thế – tệ bạc là hành động vô ơn không giữ trọng nghĩa tình.

c.

– Sai về cách dùng từ tấp nập – tấp nập là chỉ sự đông người qua lại.

– Sửa lại: dùng từ tới tấp, tới tấp là liên tiếp, dồn dập.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang