tu-han-viet-day-du-ngu-van-7

Từ Hán Việt (đầy đủ) – SGK Ngữ văn 7

Từ Hán Việt

I – ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT

Đọc bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà và trả lời câu hỏi:

1. Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không?

2. Tiếng thiên trong từ thiên thư có nghĩa là “trời”. Tiếng thiên trong các từ Hán Việt sau đây có nghĩa là gì?
– thiên niên kỉ, thiên lí mã

– (Lí Công Uẩn) thiên đô về Thăng Long.

* Ghi nhớ:

– Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn từ Hán Việt. Tiếng để cấu tạo từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt.
– Phần lớn các yếu tố Hán Việt không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. Một số yếu tố Hán Việt như hoa, quả, bút, bảng, học, tập,… có lúc dùng để tạo từ ghép, có lúc được dùng độc lập như một từ.
– Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.

II – TỪ GHÉP HÁN VIỆT

1. Các từ sơn hà, xâm phạm (trong bài Nam quốc sơn hà), giang san (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập?

2.

a) Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì? Trật tự của các yếu tố trong các từ này có giống trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại không?

b) Các từ thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì? Trong các từ ghép này, trật tự của các yếu tố có gì khác so với trật tự các tiếng trong từ ghép thuần Việt cùng loại?

* Ghi nhớ:

– Cũng như từ ghép thuần Việt, từ ghép Hán Việt có hai loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
– Trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt:
+ Có trường hợp giống với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.
+ Có trường hợp khác với trật tự từ ghép thuần Việt: yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

III – LUYỆN TẬP

1. Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:

hoa(1): hoa quả, hương hoa
hoa(2): hoa mĩ, hoa lệ
phi(1): phi công, phi đội
phi(2): phi pháp, phi nghĩa
phi(3): cung phi, vương phi
tham(1): tham vọng, tham lam
tham(2): tham gia, tham chiến
gia(1): gia chủ, gia súc
gia(2): gia vị, gia tăng

2. Tìm những từ ghép Hán Việt có chứa các yếu tố Hán Việt: quốc, sơn, cư, bại (đã được chú nghĩa dưới bài Nam quốc sơn hà).

Mẫu: quốc; quốc gia, cường quốc,…

3. Xếp các từ ghép hữu ích, thi nhân, đại thắng, phát thanh, bảo mật, tân binh, hậu đãi, phòng hoả vào nhóm thích hợp:

a) Từ có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau;
b) Từ có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau.

4. Tìm 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau; 5 từ ghép Hán Việt có yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau.


* Soạn văn:

Từ Hán Việt

I. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt

Câu 1:

Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa (Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông), cấu tạo thành hai từ ghép “Nam quốc” và “sơn hà” (nước Nam, sông núi). Trong các tiếng trên, chỉ có Nam là có khả năng đứng độc lập như một từ đơn để tạo câu, ví dụ: Anh ấy là người miền Nam. Các tiếng còn lại chỉ làm yếu tố cấu tạo từ ghép, ví dụ: nam quốc, quốc gia, sơn hà, giang sơn,…

Câu 2:

Thiên trong “thiên thư” (ở bài Nam quốc sơn hà) nghĩa là trời, thiên trong (1) và (2) nghĩa là nghìn, thiên trong thiên đô nghĩa là dời. Đây là hiện tượng đồng âm của yếu tố Hán Việt.

II. Từ ghép Hán Việt

Câu 1:

Các từ “sơn hà”, “xâm phạm” (trong bài Nam quốc sơn hà), “giang san” (trong bài Tụng giá hoàn kinh sư) là từ ghép đẳng lập.

Câu 2:

a. Các từ “ái quốc”, “thủ môn”, “chiến thắng” thuộc loại từ ghép chính phụ, yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau giống như từ ghép chính phụ thuần Việt.

b. Các từ “thiên thư” (trong bài Nam quốc sơn hà), “thạch mã” (trong bài Tức sự), “tái phạm” (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép chính phụ nhưng trật tự các tiếng ngược lại với từ ghép chính phụ thuần Việt: tiếng phụ đứng trước, tiếng chính đứng sau.

III. Luyện tập

Câu 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ ngữ sau:

– Hoa: hoa quả, hương hoa -> có nghĩa là bông hoa.

– Hoa: hoa mĩ, hoa lệ -> có nghĩa là đẹp.

– Phi: phi công, phi đội -> có nghĩa là bay.

– Phi: phi pháp, phi nghĩa -> có nghĩa là không.

– Phi: phi cung, vương phu -> có nghĩa là vợ vua.

– Tham: tham vọng, tham lam -> có nghĩa là ham muốn.

– Tham: tham gia, tham chiến -> có nghĩa là có mặt.

– Gia: gia chủ, gia súc -> có nghĩa là nhà.

– Gia: gia vị, gia tăng -> có nghĩa là thêm vào.

Câu 2: Thêm tiếng để tạo từ ghép theo bảng sau:

quốcđế quốc, quốc gia, quốc kì, quốc tế,…
sơnsơn trại, sơn hà, sơn cước,…
định cư, cư trú, di cư,…
bạithất bại, bại tướng, đại bại,…

Câu 3: Xếp các từ “hữu ích”, “thi nhân”, “đại thắng”, “phát thanh”, “bảo mật”, “tân binh”, “hậu đãi”, “phòng hoả” vào bảng phân loại:

chính – phụHữu ích, phát thanh, bảo mật, phòng hoả
phụ – chínhThi nhân, đại thắng, tân binh, hậu đãi

Câu 4: Tìm thêm mỗi loại 5 từ theo bảng trên.

chính – phụtri thức, địa lí, gia sư, học viện, bạch mã,…
phụ – chínhcường quốc, tham chiến, cách mạng, nhập gia, nhật mộ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang