»» Nội dung bài viết:
1. Phó từ :
a. Khái niệm phó từ :
– Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ, để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ
b. Các loại phó từ: Có 2 loại lớn :
– Phó từ đứng trước động từ, tính từ : Thường bổ sung ý nghĩa về quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến
– Phó từ đứng sau động từ, tính từ : Bổ sung ý nghĩa về mức độ, khả năng, kết quả và hướng
2. So sánh :
a. Khái niệm so sánh :
So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
VD: Môi đỏ như son.
b. Cấu tạo của phép so sánh : Mô hình phép so sánh : gồm 4 phần
Vế A + Phương diện so sánh + Từ so sánh + Vế B:
VD: Da trắng như tuyết.
(1) (2) (3) (4)
c. Các kiểu so sánh : Căn cứ vào các từ so sánh ta có hai kiểu so sánh :
– So sánh ngang bằng
(Từ so sánh : như, giống, tựa, y hệt, y như, như là, …)
– So sánh không ngang bằng
( Từ so sánh : hơn, thua, chẳng bằng, khác hẳn, chưa bằng, …)
d. Tác dụng:
– Giúp sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động.
– Giúp thể hiện sâu sắc tư tưởng tình cảm của tác giả.
3. Nhân hóa :
a. Khái niệm nhân hóa :
Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật… bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho con vật, cây cối… trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
b. Các kiểu nhân hóa: Có 3 kiểu :
+ Dùng những từ vốn gọi người à để gọi vật
VD: Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay cùng đến nhà Lão Miệng.
+ Dùng những từ chỉ hoạt động, tính chất của người à để chỉ hoạt động, tính chất của vật
VD: Con mèo nhớ thương con chuột.
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người
VD: Trâu ơi. Ta bảo trâu này.
4. Ẩn dụ :
a. Khái niệm ẩn dụ :
– Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b. Các kiểu ẩn dụ: Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp.
– Ẩn dụ hình thức
– Ẩn dụ cách thức
– Ẩn dụ phẩm chất
– Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
5. Hoán dụ :
a. Khái niệm hoán dụ :
– Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b. Các kiểu hoán dụ. Có 4 kiểu :
– Lấy bộ phận để gọi toàn thể
– Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
– Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật
– Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
c. So sánh ẩn dụ và hoán dụ :
* Giống nhau :
– Phép ẩn dụ và hoán dụ đều gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác
– Phép ẩn dụ và hoán dụ đều có vai trò làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
* Khác nhau :
Phép ẩn dụ: Dựa vào nét tương đồng về :
+ Hình thức
+ Cách thức
+ Phẩm chất
+ Chuyển đổi cảm giác
Phép hoán dụ: Dựa vào quan hệ gần gũi :
+ Bộ phận với toàn thể
+ Cụ thể với trừu tượng
+ Dấu hiệu của sự vật với sự vật
+ Vật chứa đựng với vật bị chứa đựng
6. Các thành phần chính của câu :
a. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
– Thành phần chính : là thành phần bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. (CN + VN)
– Thành phần phụ : là thành phần không bắt buộc phải có mặt trong câu ( trạng ngữ, … )
b. Vị ngữ: Là thành phần chính của câu
– Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian ở phía trước.
– Trả lời cho các câu hỏi : Làm gì? Là gì? Làm sao? Như thế nào?
– Cấu tạo : động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
– Trong câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
c. Chủ ngữ: Là thành phần chính của câu
– Nêu tên của sự vật, hiện tượng, … được nói đến ở vị ngữ.
– Trả lời cho các câu hỏi : Ai? Cái gì? Con gì?
– Cấu tạo : danh từ hoặc cụm danh từ, động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ.
– Trong câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.
7. Câu trần thuật đơn :
– Cấu tạo : Là loại câu do một cụm C – V tạo thành ( Câu đơn )
(Lưu ý: câu có 1 CN và nhiều VN hoặc câu có nhiều CN và 1 VN đều được xem là câu đơn )
– Chức năng : Dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến.
8. Câu trần thuật đơn có từ là :
a. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là” :
– Vị ngữ thường do từ “là” kết hợp với danh từ (CDT) tạo thành. Ngoài ra, có thể kết hợp với động từ ( cụm động từ ), tính từ ( cụm tính từ ).
– Khi biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các cụm từ “không phải, chưa phải”.
b. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : Một số kiểu đáng chú ý :
– Câu định nghĩa.
– Câu miêu tả.
– Câu đánh giá.
– Câu giới thiệu.
9. Câu trần thuật đơn không có từ là :
a. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ “là” :
Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành.
– Khi biểu thị ý phủ định, vị ngữ kết hợp với các từ không, chưa.
b. Các kiểu câu trần thuật đơn không có từ “là”:
– Câu miêu tả : CN – VN
VD: Con chim / đang bay.
– Câu tồn tại : VN – CN
VD: Trong nhà, có / khách.
10. Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ :
a. Câu thiếu chủ ngữ:
Nguyên nhân sai: Lầm trạng ngữ với chủ ngữ.
Sửa chữa:
– Thêm chủ ngữ.
– Biến trạng ngữ và chủ ngữ.
b. Câu thiếu vị ngữ:
– Nguyên nhân: Lầm định ngữ là vị ngữ.
– Sửa chữa:
+ Thêm vị ngữ:
+ Biến định ngữ và chủ ngữ.
– Nguyên nhân: Lầm phần phụ chú là vị ngữ.
– Sửa chữa:
+ Thêm vị ngữ.
+ Thay dấu phẩy bằng từ “là”.
c. Câu thiếu cả chủ ngữ.
+ Nguyên nhân: chưa phân biệt được trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ.
Cách chữa lỗi: Bổ sung nòng cốt chủ vị.
d. Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu
– Nguyên nhân: sắp xếp các thành phần câu không hợp lý.
– Cách chữa lỗi: Viết lại cho đúng với trật tự ngữ pháp, ngữ nghĩa.