Phân phối chương trình và kế hoạch dạy học môn Ngữ văn 11, Chân trời sáng tạo.
1. Phân phối chương trình môn Ngữ văn 11, học kì 1.
Nguyễn Thành Thi (Chủ biên); Nguyễn Thành Ngọc Bảo; Trần Lê Duy; Phan Thu Hiền; Dương Thị Hồng Hiếu; Tăng Thị Tuyết Mai; Nguyễn Thị Hồng Nam; Nguyễn Thị Ngọc Thuý; Đinh Phan Cẩm Vân; Phan Thu Vân.
HỌC KÌ I (55 tiết).
Bài 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (Tuỳ bút, tản văn) (9 tiết).
| ||
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Văn bản 1: Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường)
| 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút. |
Tiết 2 và ½ tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tuỳ bút; đọc hiểu tuỳ bút (tiếp theo) | ||
Văn bản 2: Cõi lá (Đỗ Phấn) | 1,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng mới: tản văn; đọc hiểu tản văn. |
½ Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tản văn; đọc hiểu tản văn (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chiều xuân (Anh Thơ) | 0,5 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Thông điệp từ thiên nhiên.
|
Thực hành tiếng Việt: Cách giải thích nghĩa của từ. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Trăng sáng trên đầm sen (Chu Tự Thanh) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản thuyết minh (về một hoạt động) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. | 1,5 | Tiết 1: Hướng dẫn viết. – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
½ Tiết 2 – Luyện tập, vận dụng. – Thực hành viết bài ở nhà. | ||
Nói và nghe: – Giới thiệu về một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân. – Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá; đặt câu hỏi về bài thuyết trình. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe. – Thực hành, luyện tập. |
Ôn tập.
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (Văn bản nghị luận) (12 tiết).
| ||
Văn bản 1: Một cây bút và một quyển sách có thể làm thay đổi thế giớ (Ma-la-la Diu-sa-phdai)
| 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận. |
Tiết 2,3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo). | ||
Văn bản 2: Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng)
| 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận. |
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức thức – kĩ năng: văn bản nghị luận và đọc hiểu văn bản nghị luận (tiếp theo). | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Công nghệ AI của hiện tại và tương lai. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Hành trang vào tương lai. |
Thực hành tiếng Việt: Giải thích nghĩa của từ. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả” (Lê Lưu Oanh) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội
| 3 | Tiết 1,2: Hướng dẫn viết. – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. – Thực hành viết trên lớp. |
Tiết 3 (sửa bài). – Thực hành viết, sửa bài trên lớp và ở nhà. | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến, đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe. – Thực hành, luyện tập. |
Ôn tập.
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (Truyện thơ) (10 tiết)
| ||
Văn bản 1: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái) | 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian. |
Tiết 2,3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ dân gian dân gian và đọc hiểu truyện thơ dân gian (tiếp theo) | ||
Văn bản 2: Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Trích Bích Câu kì ngộ – Vũ Quốc Trân) | 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm. |
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương) | 0,5 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: Đọc kết nối chủ điểm Khát khao đoàn tụ. |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (Trích Quan Âm Thị Kính – truyện thơ khuyết danh Việt Nam) | 0,5 | GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát) | 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2, 3: Thực hành viết trên lớp (sửa bài/ trả bài/ luyện tập). | ||
Nói và nghe: Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân. | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng nói và nghe. – Thực hành, luyện tập. |
Ôn tập.
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 4: NÉT ĐẸP VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN (Văn bản thông tin) (10 tiết).
| ||
Văn bản 1: Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một (Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà) | 1,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin.
|
½ Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo). | ||
Văn bản 2: Đồ gốm gia dụng của người Việt (Phan Cẩm Thượng)
|
2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin.
|
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản thông tin (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chân quê (Nguyễn Bính) | 0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Nét đẹp văn hoá và cảnh quan. |
Thực hành tiếng Việt: Cách trình bày tài liệu tham khảo trong một tiểu luận hay báo cáo nghiên cứu | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai (Vũ Hoài Đức) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2, ½ tiết 3: Thực hành viết/ sửa bài trên lớp. | ||
Nói và nghe: Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập.
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (Bi kịch) (11 tiết).
| ||
Văn bản 1: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng)
| 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch. |
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo). | ||
Văn bản 2: Sống hay không sống – đó là vấn đề (Trích Hăm-lét – Sếch-xpia)
| 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch. |
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: văn bản thông tin và đọc hiểu văn bản bi kịch (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ) | 0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Băn khoăn tìm lẽ sống. |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Âm mưu và tình yêu (Trích Âm mưu và tình yêu – Si-le) | 0,5 | – GV hướng dẫn cách đọc; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) | 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2: – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp. | ||
Nói và nghe: Giới thiệu một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) theo lựa chọn cá nhân | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập. | 0 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I | 3 | Kiểm tra. |
2. Phân phối chương trình môn Ngữ văn 11, học kì 2.
Nguyễn Thành Thi (Chủ biên); Nguyễn Thành Ngọc Bảo; Đoàn Lê Giang; Phạm Ngọc Lan; Tăng Thị Tuyết Mai; Nguyễn Thị Hồng Nam; Trần Lê Hoa Tranh
HỌC KÌ II (50 tiết)
BÀI HỌC | SỐ TIẾT | NỘI DUNG |
Bài 6: SỐNG VỚI BIỂN RỪNG BAO LA (Truyện ngắn) (12 tiết).
| ||
Văn bản 1: Chiều sương (Bùi Hiển). | 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn. |
Tiết 2, tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo) | ||
Văn bản 2: Muối của rừng (Nguyễn Huy Thiệp). | 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn. |
Tiết 2, tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện ngắn và đọc hiểu truyện ngắn (tiếp theo). | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Tảo phát Bạch Đế thành (Lý Bạch). | 0,5 | – Hướng dẫn đọc kết nối chủ điểm Sống với biển rừng bao la. |
Thực hành tiếng Việt: Đặc điểm, tác dụng của một số hiện tượng phá vỡ những quy tắc ngôn ngữ thông thường. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Thực hành nói và nghe. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Kiến và người (Trần Duy Phiên). | 0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học. | 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2 và ½ tiết 3: – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp. | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 7: NHỮNG ĐIỀU TRÔNG THẤY (Nguyễn Du và tác phẩm) (14 tiết). – Đọc: 8 tiết. | ||
Văn bản 1: Trao duyên (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
| 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm. |
Tiết 2, tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo) | ||
Văn bản 2: Độc “Tiểu Thanh kí” (Nguyễn Du) | 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm. |
Tiết 2, tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện thơ Nôm và đọc hiểu truyện thơ Nôm (tiếp theo). | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Kính gửi cụ Nguyễn Du (Tố Hữu) | 1 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng; HS đọc mở rộng văn bản tương tự ở nhà ở nhà; trình bày kết quả trên lớp. |
Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ đối: đặc điểm và tác dụng | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Thuý Kiều hầu rượu Hoạn Thư và Thúc Sinh (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du). | 1 | – GV hướng dẫn HS cách đọc truyện thơ Nôm tác phẩm của Nguyễn Du; HS tự đọc ở nhà, trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học. | 3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2, tiết 3: – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp. | ||
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm nghệ thuật hoặc tác phẩm văn học. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập.
| 1 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 8: CÁI TÔI – THẾ GIỚI ĐỘC ĐÁO (Thơ) (10 tiết) – Đọc: 5,5 tiết. | ||
Văn bản 1: Nguyệt cầm (Xuân Diệu)
| 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng. |
Tiết 2 và ½ Tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo). | ||
Văn bản 2: Thời gian (Văn Cao) | 1,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng. |
½ Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng và đọc hiểu thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng (tiếp theo) | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Ét-va Mun-chơ và “Tiếng thét” (Su-si Hút-gi) | 1 | – Kiến tạo tri thức – kĩ năng; kết nối chủ điểm Cái tôi – thế giới độc đáo. |
Thực hành tiếng Việt: Biện pháp tu từ lặp cấu trúc. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Gai (Mai Văn Phấn) | 0,5 | – GV hướng dẫn HS đọc mở rộng thơ trữ tình có yếu tố tượng trưng; HS tự đọc ở nhà; trình bày kết quả trên lớp. |
Viết: Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng). | 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2: – Thực hành viết/ sửa bài trên lớp. | ||
Nói và nghe: Giới thiệu một bài thơ hoặc một bức tranh/ pho tượng theo lựa chọn cá nhân. |
1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức mới. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập. | 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Bài 9: NHỮNG CHÂN TRỜI KÍ ỨC (Truyện – truyện kí) (11 tiết) – Đọc: 6,5 tiết. | ||
Văn bản 1: Ngôi nhà tranh của cụ Phan Bội Châu ở Bến Ngự (Trích Tuấn – chàng trai nước Việt – Nguyễn Vỹ) | 2,5 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: truyện kí và đọc hiểu truyện kí. |
Tiết 2 và ½ tiết 3: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu truyện kí (tiếp theo). | ||
Đọc văn bản 2: Tôi đã học tập như thế nào? (M. Go-rơ-ki) |
3 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo). |
Tiết 2, tiết 3: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng: tự truyện và đọc hiểu tự truyện (tiếp theo). | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Nhớ con sông quê hương (Tế Hanh). | 0,5 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức mới; kết nối chủ điểm Những chân trời kí ức. |
Thực hành tiếng Việt: Lỗi về thành phần câu và cách sửa | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng. – Luyện tập. |
Từ đọc đến viết. | – Viết đoạn văn ngắn. | |
Hướng dẫn đọc mở rộng: Xà bông “Con Vịt” (Trần Bảo Định). | 0,5 | GV hướng dẫn HS đọc mở rộng văn bản truyện kí, tự truyện; HS đọc văn bản ở nhà; trình bày kết quả trên lớp. |
Viết. Viết văn bản thuyết minh (về một đối tượng) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận. | 2 | Tiết 1: – Khởi động. – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. |
Tiết 2: – Kiến tạo tri thức – kĩ năng viết. – Viết bài trên lớp.. | ||
Nói và nghe: Thảo luận, tranh luận về một vấn đề trong đời sống. | 1 | – Khởi động. – Kiến tạo tri thức mới. – Thực hành nói và nghe. |
Ôn tập
| 0,5 | Đọc hiểu. |
Viết. | ||
Nói và nghe. | ||
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II. | 3 | Kiểm tra. |