Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo) (đầy đủ) – SGK Ngữ văn 7

on-tap-phan-tieng-viet-tiep-theo-day-du-ngu-van-7

Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo)

1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?

2. Thế nào là từ trái nghĩa?

3. Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ.

4. Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.

5. Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì ở trong câu?

6. Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:

– Bách chiến bách thắng.
– Bán tín bán nghi.
– Kim chi ngọc diệp.
– Khẩu Phật tâm xà.

Mẫu: Độc nhất vô nhị: có một không hai.

7. Hãy thay thế những từ ngữ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương.

– Bây giờ lão phải thẩn thơ giữa nơi đồng ruộng mênh mông và vắng lặng ngắm trăng suông, nhìn sương toả, nghe giun kêu dế khóc. (in đậm cụm từ đồng ruộng mênh mông và vắng lặng)

– Bác sĩ bảo bệnh tình của anh ấy nặng lắm.Nhưng phải cố gắng đến cùng, may có chút hi vọng. (in đậm cụm từ phải cố gắng đến cùng)

– Thôi thì làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái, tôi xin nhận lỗi với các bác vì đã không dạy bảo cháu đến nơi đến chốn. (in đậm cụm từ làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái)

– Ông ta giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì mà rất keo kiệt, chẳng giúp đỡ ai. (in đậm cụm từ giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì)

(Theo Đỗ Hữu Châu (Chủ biên), Giải bài tập Tiếng Việt 7, tập hai)

8. Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy dạng?

9. Thế nào là chơi chữ? Hãy tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ.


* Soạn bài:

Ôn tập phần tiếng Việt (tiếp theo)

Câu 1:

Xem lại khái niệm từ đồng nghĩa và các loại từ đồng nghĩa ở đây “Từ đồng nghĩa”

– Hiện tượng từ đồng nghĩa (nhiều từ cùng biểu thị một sự vật, hoạt động, tính chất) ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu biểu thị các sự vật, hoạt động, tính chất trong những biểu hiện phong phú, sinh động, đa dạng, nhiều màu vẻ của nó trong thực tế khách quan.

Câu 2:

Xem lại khái niệm từ trái nghĩa ở đây “Từ trái nghĩa”

Câu 3:

– bé: từ đồng nghĩa là “nhỏ”, từ trái nghĩa là “to”, “lớn”,…

– thắng: từ đồng nghĩa là “được”, từ trái nghĩa là “thua”, “thất bại”…

– chăm chỉ: từ đồng nghĩa là “siêng năng”, “cần cù”,… từ trái nghĩa là” “lười biếng”, “lười nhác”,…

Câu 4:

Xem lại khái niệm từ đồng âm ở đây “Từ đồng âm”

– Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa:

+ Trong từ nhiều nghĩa (một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật, hoạt động, tính chất; biểu thị nhiều khái niệm), các nghĩa của từ có mối quan hệ với nhau

+ Trong từ đồng âm, các từ vốn là những từ hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ nào giữa chúng.

Câu 5:

Xem lại khái niệm thành ngữ ở đây “Thành ngữ”

– Thành ngữ có giá trị tương đương từ. Do đó, về cơ bản, nó có thể đảm nhiệm những chức vụ cú pháp giống như từ (làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu; làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ…).

Câu 6:

– Bách chiến, bách thắng: Trăm trận trăm thắng

– Bán tín bán nghi: Nửa tin nửa ngờ.

– Kim chi ngọc diệp: Lá ngọc cành vàng.

– Khẩu Phật tâm xà: Miệng nam mô bụng bồ dao găm.

Câu 7: Thay thế:

– đồng rộng mênh mông và vắng lặng bằng đồng không mông quạnh.

– phải cố gắng đến cùng bằng còn nước còn tát.

– làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái bằng con dại cái mang.

– giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì bằng giàu nứt đố đổ vách.

Câu 8:

Xem lại khái niệm điệp ngữ và các dạng điêp ngữ ở đây “Điệp ngữ”

Câu 9:

Xem lại bài chơi chữ ở đây “Chơi chữ”

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.