Phân phối chương trình môn Ngữ văn lớp 11 – Cơ bản
LỚP 11
Cả năm: 37 tuần (123 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (51 tiết)
Học kì I:
Tuần 1:
Tiết 1 đến tiết 4
– Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác);
– Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân;
– Bài viết số 1.
Tuần 2:
Tiết 5 đến tiết 8
– Tự tình II (Hồ Xuân Hương);
– Câu cá mùa thu (Nguyễn Khuyến);
– Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận;
– Thao tác lập luận phân tích.
Tuần 3:
Tiết 9 đến tiết 12
– Thương vợ (Trần Tế Xương);
– Đọc thêm: Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến), Vịnh khoa thi hương (Trần Tế Xương);
– Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp).
Tuần 4:
Tiết 13 đến tiết 16
– Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ);
– Bài ca ngắn đi trên bãi cát (Cao Bá Quát);
– Luyện tập thao tác lập luận phân tích.
Tuần 5:
Tiết 17 đến tiết 20
– Lẽ ghét thương (trích Truyện Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu);
– Đọc thêm: Chạy giặc (Nguyễn Đình Chiểu), Bài ca phong cảnh Hương Sơn (Chu Mạnh Trinh);
– Trả bài viết số 1;
– Bài viết số 2: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
Tuần 6:
Tiết 21 đến tiết 24
– Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu);
– Thực hành về thành ngữ, điển cố.
Tuần 7:
Tiết 25 đến tiết 28
– Chiếu cầu hiền (Ngô Thì Nhậm);
– Đọc thêm: Xin lập khoa luật (Trích Tế cấp bát điều của Nguyễn Trư¬ờng Tộ);
– Thực hành nghĩa của từ trong sử dụng.
Tuần 8:
Tiết 29 đến tiết 32
– Ôn tập văn học trung đại Việt Nam;
– Trả bài viết số 2;
– Thao tác lập luận so sánh.
Tuần 9:
Tiết 33 đến tiết 36
– Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng 8 năm 1945;
– Bài viết số 3 (Nghị luận văn học).
Tuần 10:
Tiết 37 đến tiết 40
– Hai đứa trẻ (Thạch Lam);
– Ngữ cảnh.
Tuần 11:
Tiết 41 đến tiết 44
– Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân);
– Luyện tập thao tác lập luận so sánh;
– Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh.
Tuần 12:
Tiết 45 đến tiết 48
– Hạnh phúc của một tang gia (Trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng);
– Phong cách ngôn ngữ báo chí;
– Trả bài viết số 3.
Tuần 13:
Tiết 49 đến tiết 52
– Một số thể loại văn học: Thơ, truyện;
– Chí Phèo (Nam Cao);
– Phong cách ngôn ngữ báo chí (tiếp).
Tuần 14:
Tiết 53 đến tiết 56
– Chí Phèo (tiếp);
– Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu;
– Bản tin.
Tuần 15:
Tiết 57 đến tiết 60
– Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng (trích – Hồ Biểu Chánh); Vi hành (Nguyễn ái Quốc); Tinh thần thể dục (Nguyễn Công Hoan);
– Luyện tập viết bản tin;
– Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
Tuần 16:
Tiết 61 đến tiết 63
– Vĩnh biệt Cửu trùng đài (Trích Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng);
Tuần 17:
Tiết 64 đến tiết 66
– Tình yêu và thù hận (Trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Sếch-xpia);
– Thực hành một số kiểu câu trong văn bản.
Tuần 18:
Tiết 67 đến tiết 69
– Ôn tập Văn học;
– Bài viết số 4.
Tuần 19:
Tiết 70 đến tiết 72
– Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn;
– Trả bài viết số 4.
Học kì II
Tuần 20:
Tiết 73 đến tiết 74
– Lưu biệt khi xuất dư¬ơng (Phan Bội Châu);
– Nghĩa của câu.
Tuần 21:
Tiết 75 đến tiết 76
– Bài viết số 5: Nghị luận xã hội.
– Hầu trời (Tản Đà);
Tuần 22:
Tiết 77 đến tiết 78
– Vội vàng (Xuân Diệu);
– Nghĩa của câu (tiếp).
Tuần 23:
Tiết 79 đến tiết 81
– Tràng giang (Huy Cận);
– Thao tác lập luận bác bỏ.
– Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ;
Tuần 24:
Tiết 82 đến tiết 84
– Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử);
– Trả bài số 5.
– Bài viết số 6 ở nhà: Nghị luận văn học, học sinh làm ở nhà.
Tuần 25:
Tiết 85 đến tiết 87
– Chiều tối (Hồ Chí Minh);
– Từ ấy (Tố Hữu);
– Đọc thêm: Lai Tân (Hồ Chí Minh), Nhớ đồng (Tố Hữu), Tương tư¬ (Nguyễn Bính), Chiều xuân (Anh Thơ).
Tuần 26:
Tiết 88 đến tiết 90
– Đặc điểm loại hình của tiếng Việt;
– Tiểu sử tóm tắt.
Tuần 27:
Tiết 91 đến tiết 93
– Tôi yêu em (Pu-skin);
– Đọc thêm: Bài thơ số 28 (Ta-go);
– Trả bài viết số 6.
Tuần 28:
Tiết 94 đến tiết 96
– Người trong bao (Sê-khốp);
– Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
Tuần 29:
Tiết 97 đến tiết 99
– Người cầm quyền khôi phục uy quyền (Trích Những ng¬ười khốn khổ của V. Huy-gô);
– Thao tác lập luận bình luận.
Tuần 30:
Tiết 100 đến tiết 102
– Về luân lí xã hội ở n¬ước ta (Phan Châu Trinh);
– Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức (Nguyễn An Ninh).
– Luyện tập thao tác lập luận bình luận.
Tuần 31:
Tiết 103 đến tiết 105
– Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác (ăng-ghen);
– Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Tuần 32:
Tiết 106 đến tiết 108
– Một thời đại trong thi ca (trích Thi nhân Việt Nam của Hoài Thanh, Hoài Chân);
– Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp).
Tuần 33:
Tiết 109 đến tiết 111
– Một số thể loại văn học: Kịch, văn nghị luận;
– Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 34:
Tiết 112 đến tiết 114
– Ôn tập Văn học;
– Tóm tắt văn bản nghị luận.
Tuần 35:
Tiết 115 đến tiết 117
– Ôn tập Tiếng Việt;
– Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận;
Tuần 36:
Tiết 118 đến tiết 120
– Ôn tập phần Làm văn;
– Bài viết số 7.
Tuần 37:
Tiết 121 đến tiết 123
– Trả bài viết số 7.
– Hướng dẫn học tập trong hè.
Phân phối chương trình môn Ngữ văn lớp 11 – Nâng cao
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
Học kì I
Tuần 1: Tiết 1 đến tiết 4
– Vào phủ chúa Trịnh (trích);
– Đọc thêm: Cha tôi;
– Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân;
– Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài văn nghị luận xã hội.
Tuần 2: Tiết 5 đến tiết 8
– Lẽ ghét thương (trích);
– Đọc thêm: Chạy giặc;
– Luyện tập về ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân;
– Bài viết số 1.
Tuần 3: Tiết 9 đến tiết 12
– Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc;
– Tác gia Nguyễn Đình Chiểu;
– Luyện tập về hiện t¬ượng tách từ.
Tuần 4: Tiết 13 đến tiết 16
– Tự tình II;
– Bài ca ngắn đi trên bãi cát;
– Trả bài viết số 1;
– Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (học sinh làm ở nhà).
Tuần 5: Tiết 17 đến tiết 20
– Câu cá mùa thu;
– Tiến sĩ giấy;
– Đọc thêm: Khóc Dương Khuê;
– Luyện tập về trường từ vựng và từ trái nghĩa.
Tuần 6:Tiết 21 đến tiết 24
Tác gia Nguyễn Khuyến;
– Thương vợ;
– Đọc thêm: Vịnh khoa thi hương;
– Thao tác lập luận phân tích;
– Luyện tập thao tác lập luận phân tích (về xã hội).
Tuần 7: Tiết 25 đến tiết 28
– Bài ca ngất ngưởng;
– Đọc thêm: Bài ca phong cảnh Hương Sơn;
– Luyện tập thao tác lập luận phân tích (về tác phẩm thơ);
– Trả bài viết số 2.
Tuần 8: Tiết 29 đến tiết 32
– Chiếu cầu hiền;
– Đọc thêm: Xin lập khoa luật, Đổng Mẫu (trích);
– Ôn tập văn học trung đại Việt Nam;
– Ngữ cảnh.
Tuần 9: Tiết 33 đến tiết 36
– Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945;
– Bài viết số 3 (Nghị luận văn học).
Tuần 10: Tiết 37 đến tiết 40
– Hai đứa trẻ;
– Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng;
– Ngữ cảnh (tiếp theo);
– Luyện tập thao tác lập luận phân tích (về tác phẩm văn xuôi).
Tuần 11: Tiết 41 đến tiết 44
– Chữ người tử tù;
– Đọc thêm: Vi hành;
– Thao tác lập luận so sánh;
– Luyện tập thao tác lập luận so sánh.
Tuần 12: Tiết 45 đến tiết 48
– Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ của Vũ Trọng Phụng);
– Đọc thêm: Nghệ thuật băm thịt gà (Trích Việc làng của Ngô Tất Tố);
– Phong cách ngôn ngữ báo chí;
– Luyện tập kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 13: Tiết 49 đến tiết 52
– Chí Phèo;
– Đọc thêm: Tinh thần thể dục;
– Đọc tiểu thuyết và truyện ngắn;
– Trả bài viết số 3.
Tuần 14: Tiết 53 đến tiết 56
– Đời thừa ;
– Tác gia văn học Nam Cao;
– Luyện tập về phong cách ngôn ngữ báo chí.
Tuần 15: Tiết 57 đến tiết 60
– Vĩnh biệt Cửu trùng đài (trích Vũ Như Tô của Nguyễn Huy Tưởng);
– Luyện tập về tách câu;
– Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
Tuần 16: Tiết 61 đến tiết 63
– Tình yêu và thù hận (trích Rô-mê-ô và Giu-li-ét của Sếch-xpia);
– Đọc kịch bản văn học;
Tuần 17: Tiết 64 đến tiết 66
– Ôn tập Làm văn.
– Ôn tập Văn học;
– Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn.
Tuần 18: Tiết 67 đến tiết 69
– Bài viết số 4 (kiểm tra học kì I);
– Luyện tập từ Hán Việt.
Tuần 19: Tiết 70 đến tiết 72
– Bản tin;
– Luyện viết bản tin;
– Trả bài viết số 4.
Học kì II
Tuần 20: Tiết 73 đến tiết 75
– Lưu biệt khi xuất dương;
– Hầu trời;
Tuần 21: Tiết 76 đến tiết 78
– Đọc thơ;
– Thao tác lập luận bác bỏ.
– Nghĩa của câu;
Tuần 22: Tiết 79 đến tiết 81
– Bài viết số 5 (Nghị luận văn học).
– Vội vàng;
Tuần 23: Tiết 82 đến tiết 84
– Tác gia Xuân Diệu;
– Đọc thêm: Đây mùa thu tới, Thơ duyên;
– Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ.
Tuần 24: Tiết 85 đến tiết 88
– Đây thôn Vĩ Dạ;
– Tràng giang;
– Luyện tập nghĩa của câu.
Tuần 25: Tiết 89 đến tiết 92
– Tương tư;
– Đọc thêm: Tống biệt hành; Chiều xuân;
– Kiểm tra Văn học 1 tiết;
– Trả bài viết số 5;
– Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà).
Tuần 26: Tiết 93 đến tiết 96
– Nhật kí trong tù;
– Chiều tối
– Lai Tân;
– Đọc thêm: Giải đi sớm;
– Luyện tập thay đổi trật tự các thành phần của cụm từ và các thành phần của câu;
– Thao tác lập luận bình luận.
Tuần 27: Tiết 97 đến tiết 100
– Từ ấy;
– Đọc thêm: Nhớ đồng;
– Luyện tập câu nghi vấn tu từ;
– Luyện tập thao tác lập luận bình luận.
Tuần 28: Tiết 101 đến tiết 104
– Về luân lí xã hội ở nư¬ớc ta (trích);
– Một thời đại trong thi ca (trích);
– Trả bài viết số 6.
Tuần 29: Tiết 105 đến tiết 108
– Đọc văn nghị luận;
– Đọc thêm: Tiếng mẹ đẻ- nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức;
– Phong cách ngôn ngữ chính luận;
– Tóm tắt văn bản nghị luận.
Tuần 30: Tiết 109 đến tiết 112
– Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác;
– Trả bài kiểm tra Văn học;
– Bài viết số 7 (Nghị luận xã hội).
Tuần 31: Tiết 113 đến tiết 116
– Người cầm quyền khôi phục uy quyền (trích);
– Luyện tập phong cách ngôn ngữ chính luận;
– Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận.
Tuần 32: Tiết 117 đến tiết 120
– Đám tang lão Gô-ri-ô;
– Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận;
– Luyện tập phân tích đề, lập dàn ý cho bài nghị lụân văn học.
Tuần 33: Tiết 121 đến tiết 124
– Người trong bao;
– Luyện nói: thảo luận, tranh luận;
– Trả bài viết số 7.
Tuần 34: Tiết 125 đến tiết 128
– Tôi yêu em;
– Đọc thêm: Bài thơ số 28;
– Ôn tập Làm văn (học kì II);
– Tiểu sử tóm tắt.
Tuần 35: Tiết 129 đến tiết 132
– Ôn tập Văn học (học kì II);
– Đặc điểm loại hình của tiếng Việt;
– Bài viết số 8 (kiểm tra học kì II).
Tuần 36: Tiết 133 đến tiết 136
– Tổng kết phương pháp đọc-hiểu văn bản văn học;
– Đặc điểm loại hình của tiếng Việt (tiếp);
– Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt.
Tuần 37: Tiết 137 đến tiết 140
– Tổng kết lịch sử văn học Việt Nam;
– Tổng kết Làm văn;
– Trả bài viết số 8.