Giáo án Bài 6: Hành trình tri thức (Ngữ văn 7, Chân trời sáng tạo)

giao-an-bai-6-ngu-van-7-sgk-chan-troi-sang-tao

Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…

Bài 6:
HÀNH TRÌNH TRI THỨC
(Thời lượng:  12 tiết)

 

CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:

 Đọc và thực hành tiếng Việt:

– Đọc – hiểu các văn bản: Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiến Lê); Bàn về đọc sách  (Chu Quang Tiềm)

Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học (Thanh Tịnh)

– Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng (Theo Trần Thị Cẩm Quyên)

Thực hành Tiếng Việt: Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng.

Viết: Viết bài văn nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống

Nói và nghe. Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống

Ôn tập

THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết

  1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 8 tiết
  2. Viết: 2 tiết
  3. Nói và nghe: 1 tiết
  4. Ôn tập: 1 tiết

 

Bài học

 

Số tiết Thời điểm Ngày dạy
Tiết Tuần
Bài 6:

HÀNH TRÌNH TRI THỨC

 

Tri thức đọc hiểu + Đọc: VB Tự học – Một thú vui bổ ích 12 …../ … / 2022
Đọc: VB Bàn về đọc sách …../ … / 2022
Đọc kết nối chủ điểm: Tôi đi học
Tri thức tiếng Việt + Thực hành Tiếng Việt …../ … / 2022
Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng
Viết: Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống …../ …/ 2022
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống …../ …/ 2022
Ôn tập …../ …/ 2022

 

 

 

 

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức:

– Nhận biết và chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.

– Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.

– Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

  1. Về năng lực:

– Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề

– Năng lực chuyên biệt

+ Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

+ Năng lực giao tiếp tiếng Việt

  1. Về phẩm chất:

– Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc học.

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Giáo viên

– Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học.

– Thiết kể bài giảng điện tử.

– Phương tiện và học liệu:

+ Các phương tiện: Máy vi tính, máy chiếu đa năng…

+ Học liệu: GV sử dụng ảnh, tranh ảnh hoặc clip về tự học, các hiện tượng xã hội.

+ Phiếu học tập: sử dụng phiếu học tập trong dạy học đọc, viết, nói và nghe.

  1. Học sinh.

– Đọc phần Kiến thức ngữ văn và hướng dẫn Chuẩn bị phần Đọc – hiểu văn bản trong sách giáo khoa; chuẩn bị bài theo các câu hỏi trong SGK.

– Đọc kĩ phần Định hướng trong nội dung Viết, Nói và nghe và thực hành bài tập SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

  1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (CẢ CHỦ ĐỀ)
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. Khắc sâu tri thức chung cho bài học nhằm giới thiệu chủ đề của bài học 6 là Hành trình tri thức gắn với thể loại văn bản nghị luận.
  3. Nội dung hoạt động: HS chia sẻ suy nghĩ
  4. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV chiếu cho HS xem video Đác-uyn Nhà bác học không ngừng học

Link: https://www.youtube.com/watch?v=hm6jfG9PJhM .

Yêu cầu: HS xem video và trả lời các câu hỏi: ? Tại sao Đác-uyn dù đã lớn tuổi nhưng vẫn tiếp tục học? Theo em việc học của mỗi người có lúc nào dừng lại không? Vậy việc học có ý nghĩa gì với chúng ta?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: suy nghĩ cá nhân thực hiện nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS chia sẻ cá nhân, trả lời câu hỏi của GV

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.

Giới thiệu bài học 6:

Học là một hoạt động không thể thiếu đối với tất cả mọi người từ khi sinh ra cho đến suốt cuộc đời. Mỗi người muốn tồn tại phát triển và thích ứng được với XH thì cần phải học tập ở mọi hình thức bởi cuộc sống luôn vận động và phát triển không ngừng .Lê nin từng nói: “Học, học nữa, học mãi”. Câu nói đó luôn có giá trị ở mọi thời đại, đặc biệt trong xã hội ngày nay đang hướng tới nền kinh tế tri thức, nó đòi hỏi mọi người phải vận động để theo kịp sự phát triển của xã hội. Chính vì vậy mà tinh thần tự học có vai trò vô cùng quan trọng.

 

  1. HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC

(CẢ CHỦ ĐỀ)

 

NỘI DUNG 1: ĐỌC VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (8 tiết)

Thao tác 1:

 

Tiết :

TRI THỨC NGỮ VĂN

ĐỌC VB 1: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH

 

  1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

– Chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống trong văn bản; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong văn bản.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
  2. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất:

– Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu

2.1. Giáo viên:

– Giáo án;

– Máy chiếu, máy tính

– Phiếu bài tập.

– Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh;

– Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;

– Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;

2.2. Học sinh:

 SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

3.Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước 1:  Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV cho HS xem một clip về việc tự học (có thể gửi cho HS xem trước ở nhà – vì clip khá dài)

Link: https://www.youtube.com/watch?v=fPGym2U0iPY

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Thế nào là tự học?

? Theo em, việc tự học có gì thú vị?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

– GV động viên, khuyến khích HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.

Bước 4: Đánh giá, kết luận:

Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

A. TRI THỨC NGỮ VĂN
a. Mục tiêu:

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống

b. Nội dung hoạt động:

 – Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, trình bày một phút để tìm hiểu về khái niệm và đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống (nghị luận xã hội).

– HS trả lời, hoạt động cá nhân

c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Làm việc cá nhân.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Đọc nhanh mục Tri thức ngữ văn – Nghị luận xã hội (SGK/Tr 5) và cho biết:

? VB nghị luận về một vấn đề đời sống viết ra để làm gì?

Hoàn thành bài tập điền từ còn thiếu và chỗ trống

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.

Hs trao đổi theo cặp trong bàn, nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

HS trả lời câu hỏi và hoàn thành bài tập

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá, kết luận

– GV nhận xét, chuẩn kiến thức

1. Khái niệm

Văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống (nghị luận xã hội) được viết ra để bàn về một sự việc, hiện tượng có ý nghĩa đối với xã hội, hay một vấn đề thuộc lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.

2. Đặc điểm

Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống có những đặc điểm sau:

– Thể hiện rõ ý kiến khen, chê, đồng tình, phản đối của người viết đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận.

– Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe. Bằng chứng có thể là nhân vật, sự kiện, số liệu liên quan đến vấn đề cần bàn luận.

– Ý kiến lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí.

Hoạt động 3.2.2: Trải nghiệm cùng văn bản

B. VB: TỰ HỌC – MỘT THÚ VUI BỔ ÍCH
I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:

– Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ  của tác phẩm.

– Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt.

b. Nội dung hoạt động:

Tiến hành đọc văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”.

– Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại….

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1. Tìm hiểu tác giả

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi với bạn cùng bàn về PHT1 (GV đã giao về nhà chuẩn bị từ tiết trước)

? Giới thiệu đôi nét về tác giả Nguyễn Hiến Lê?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định

GV:

– Nhận xét thái độ làm việc HS

– Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau

1. Tác giả

– Nguyễn Hiến Lê (1912 – 1984)

– Quê : Sơn Tây (Ba Vì – Hà Nội)

– Ông là một tác giả, dịch giả, nhà giáo dục, nhà văn hoá với nhiều tác phẩm sáng tác, biên soạn, dịch thuật nhiều lĩnh vực khác nhau.

 

 

 

N.vụ 2. Tìm hiểu chung về tác phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp)

+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

? Nêu xuất xứ của văn bản?

? Văn bản thuộc thể loại nào?

? Xác định phương thức biểu đạt chính?

? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.

B3: Báo cáo, thảo luận

– GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.

– HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.

B4: Kết luận, nhận định

HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).

GV:

– Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.

– Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau

2. Tác phẩm

a. Đọc – hiểu chú thích

 

b. Tìm hiểu chung:

– Trích từ tác phẩm Tự học – một nhu cầu thời đại

– Thể loại: văn nghị luận

– PTBĐ: nghị luận

– Bố cục: 2 phần

+ Nêu vấn đề: Từ đầu -> …một cái thú.

+ Giải quyết vấn đề: Còn lại

 

PHT 1

NHIỆM VỤ NỘI DUNG
1. Giới thiệu đôi nét về tác giả?  
2. Nêu xuất xứ của văn bản?  
3. Văn bản thuộc thể loại nào?  
4. Xác định phương thức biểu đạt chính?  
5. Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?  
II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Nêu vấn đề
a. Mục tiêu:

– Hiểu được mục đích của văn bản Tự học – một thú vui bổ ích

b. Nội dung hoạt động:

 – Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, kĩ thuật động não để tìm hiểu về mục đích của văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”

c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

+ VB nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?

+ VB Tự học – một thú vui bổ ích viết ra nhằm thuyết phục chúng ta về điều gì

+ Tác giả đã nêu vấn đề như thế nào?

+ Em có nhận xét gì về cách nêu vấn đề ấy?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV gợi mở (nếu cần)

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

– Trả lời các câu hỏi của GV.

– HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

– Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin và chuyển dẫn sang đề mục sau.

 

– VB nghị luận được viết ra nhằm mục đích thuyết phục người đọc về ý kiến, quan điểm của người viết.

– VB Tự học… được viết ra để thuyết phục người đọc về lợi ích của việc tự học.

=> Nêu vấn đề trực tiếp, ngắn gọn, xúc tích

2. Giải quyết vấn đề
 a. Mục tiêu:

– Nhận biết và chỉ ra mối liên giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT khăn phủ bàn tìm hiểu ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng trong VB

HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm

c. Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập số 2

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Chia nhóm lớp

– GV chuyển giao nhiệm vụ: yêu cầu HS đọc vă bản, gạch chân những ý chính trong đoạn văn. Thảo luận theo nhóm theo PHT 2, chỉ rõ những lí lẽ và dẫn chứng được tác giả nêu trong văn bản?

Câu hỏi gợi dẫn:

+ Chỉ ra các câu văn nêu ý kiến, các câu văn nêu lí lẽ, dẫn chứng trong VB?

+ HS đọc lại đoạn cuối của VB:

? Chỉ ra những bằng chứng trong đoạn trích này?

? Em có nhận xét gì về những bằng chứng này?

? Vì sao những bằng chứng này có thể làm tăng sức thuyết phục cho đoạn trích?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm thảo luận

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

a. Ý kiến 1: Thú tự học giống thú đi bộ

– Lí lẽ: Tự học giúp người học hình thành tri thưc một cách tự chủ, tự do

– Dẫn chứng: Biết được viên Dạ Minh Châu, khúc Nghệ thường vũ y, kiến thức về côn trùng…

b. Ý kiến 2: Thú tự học là phương thuốc chữa bệnh âu sầu

– Lí lẽ: Việc đọc sách giúp ta cảm thấy đồng cảm, an ủi

– Bằng chứng: Bệnh nhân biết đọc sách mau lành bệnh hơn, quá trình đọc sách của Mon-ti Mông-te-xki-ơ

c. Ý kiến 3: Tự học là thú vui tao nhã giúp nâng tầm tâm hồn ta lên

– Lí lẽ: Tự học giúp ta tiến bộ, có thể cống hiến cho xã hội

– Bằng chứng:

+ Thầy kí, bác nông phu nhờ tự học mà giỏi nghề, cống hiến -> những người tiêu biểu, quen thuộc trong đời sống -> khẳng định dù bất kì ai chỉ cần tìm tòi, học tập thì sẽ tiến bộ và có thể cống hiến cho xã hội

+ Những tấm gương nhà khoa học tự học…

-> những người có sức ảnh hưởng

=> Nhiều người biết, đáng tin cậy, số đông thừa nhận nên những bằng chứng này có tác dụng làm rõ cho ý kiến của người viết, dễ dàng được người đọc tin tưởng, tiếp nhận.

 

PHT 2

VẤN ĐỀ CẦN BÀN LUẬN

Thú vui tự học

Ý kiến 1

…………………..

Ý kiến 2

……………………

Ý kiến 3

……………….

 

……….

 

 

Lí lẽ……….

Dẫn chứng………..

Lí lẽ…………..

Dẫn chứng…………

Lí lẽ…………..

Dẫn chứng………..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Nhận diện đặc điểm VB nghị luận về một vấn đề đời sống thể hiện qua VB
 a. Mục tiêu:

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống qua văn bản Tự học – một thú vui bổ ích

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi

HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

? Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra Tự học – một thú vui bổ ích là văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS dựa vào phần tri thức đọc hiểu thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS đại diện trả lời

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

– VB thể hiện thái độ đề cao, đồng tình của người viết với việc tự học

– VB đưa ra được lí lẽ, bằng chứng thuyết phục để làm rõ cho ý kiến, các lí lẽ, ý kiến được sắp xếp theo trình tự hợp lí ( trước hết, hơn nữa, quan trọng hơn cả: tăng dần theo mức độ quan trọng) để người đọc nhận ra các lợi ích của việc tự học

4. Bài học
a. Mục tiêu:

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong VB.

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV nêu tình huống, HS trả lời:

+ Giả sử một bạn HS chủ động tìm đến thầy cô để được hướng dẫn những vấn đề mà bạn ấy tìm tòi, nghiên cứu ở nhà, thì như thế có được tính là tự học không?

+ Theo em, có thể tự học thành công mà hoàn toàn không cần sự trợ giúp của người khác không? 

+ Theo em, tự học như thế nào để hiệu quả?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

– Tự học không phải là không cần sự trợ giúp của ai, mà là người học chủ động, tự giác trong việc học của mình, biết lên kế hoạch học tập, chủ động tìm kiếm tri thức và biết tìm sự trợ giúp khi cần thiết để việc học được hiệu quả.

– Tự học hiệu quả:

+ Lập  kế hoạch và mục tiêu cho việc tự học

+ Lựa chọn môn học yêu thích, học xen kẽ các môn yêu thích và môn không thích

+ Đặt thời gian học từ ít đến nhiều

+ Tham gia vào nhóm, câu lạc bộ tự học để trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm

+ Chọn cách ghi nhớ riêng : viết lại nhiều lần trên giấy, vẽ sơ đồ hệ thống, đọc to, đọc thầm…

+ Kỷ luật khi học

+ Thường xuyên tự kiểm tra kiến thức và ôn lại

III. Tổng kết
a. Mục tiêu:

– Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của VB?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

1. Nội dung:

– VB bàn về lợi ích của tự học từ đó định hướng cho học sinh có tinh thần tự học

2. Nghệ thuật:

– Phương thức biểu đạt: nghị luận.

– Các lí lẽ, dẫn chứng rõ ràng, cụ thể.

 

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học trả lời các câu hỏi trong trò chơi.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “ Bay lên nào
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Giáo viên tổ chức trò chơi “Bay lên nào” qua hệ thống câu hỏi:

Câu 1: Văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” đưa ra mấy ý kiến?

– 3 ý kiến

Câu 2: Dẫn chứng cho ý kiến “Thú tự học giống thú đi bộ”?

– Biết được viên Dạ Minh Châu, khúc Nghệ thường vũ y, kiến thức về côn trùng…

Câu 3: Vì sao bằng chứng “Thầy kí, bác nông phu nhờ tự học mà giỏi nghề, cống hiến” lại làm tăng sức thuyết phục cho đoạn trích?

Họ là những người tiêu biểu, quen thuộc trong đời sống

  1. Vì họ là những người có sức ảnh hưởng lớn

Câu 4: VB Tự học – một thư vui bổ ích viết ra nhằm mục đích gì?

Thuyết phục người đọc về lợi ích của việc tự học.

Câu 5. “Bệnh nhân biết đọc sách mau lành bệnh hơn” là dẫn chứng cho ý kiến nào?

– Thú tự học là phương thuốc chữa bệnh âu sầu

Câu 6: Văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” thuộc thể loại gì?

– Văn nghị luận

Câu 7. Nội dung chính của văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” là gì?

– VB bàn về lợi ích của tự học từ đó định hướng cho học sinh có tinh thần tự học

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tham gia trò chơi

B3: Báo cáo, thảo luận:

– HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

 B4: Kết luận, nhận định:

GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng.

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
  2. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
  3. c) Sản phẩm: Đoạn văn của học sinh (Sau khi đã được GV góp ý, nhận xét và chỉnh sửa).
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em về vấn đề tự học của bản thân mình?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV gợi ý cho HS bằng việc bám sát văn bản

HS đọc lại văn bản, suy nghĩ cá nhân và viết đoạn văn.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm trên zalo nhóm hoặc trên Padlet

HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.

B4: Kết luận, nhận định

– Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có) trên zalo nhóm lớp/môn…

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “Bàn về đọc sách”

 

 

 

 

 

 

Thao tác 2: Văn bản 2:

 

Tiết …..:

BÀN VỀ ĐỌC SÁCH

(Chu Quang Tiềm)

 

  1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống

– Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ  ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp  bản  thân  hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong VB.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung:

Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất:

– Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc học, có ý thức tự học.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu

2.1. Giáo viên:

– Giáo án;

– Máy chiếu, máy tính

– Phiếu học tập.

2.2. Học sinh:

 SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

3.Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước 1:  Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV: Xem video sau và cho biết thông điệp được gửi gắm là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

– GV động viên, khuyến khích HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.

Bước 4: Đánh giá, kết luận:

Nhận xét câu trả lời của HS, dẫn dắt để kết nối hoạt động hình thành kiến thức mới.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

Hoạt động 3.2.2: Trải nghiệm cùng văn bản

I. Trải nghiệm cùng văn bản
a. Mục tiêu:

– Biết được một số nét khái quát về tác giả, xuất xứ  của tác phẩm.

– Biết được những nét chung của văn bản: thể loại, phương thức biểu đạt.

– Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

b. Nội dung hoạt động:

Tiến hành đọc văn bản “Bàn về đọc sách”.

– Nêu được các nét chung về tác giả, xác định được xuất xứ, thể loại….

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

– Gv chuyển giao nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi với bạn cùng bàn về PHT1 (GV đã giao về nhà chuẩn bị từ tiết trước)

? Giới thiệu đôi nét về tác giả Chu Quang Tiềm?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định

GV:

– Nhận xét thái độ làm việc HS

– Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau

1. Tác giả

– Chu Quang Tiềm (1897 – 1986)

– Là nhà mĩ học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc

 

 

 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV hướng dẫn cách đọc (yêu cầu học sinh đọc trước khi đến lớp)

+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản

? Nêu xuất xứ của văn bản?

? Văn bản thuộc thể loại nào?

? Xác định phương thức biểu đạt chính?

? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.

B3: Báo cáo, thảo luận

– GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm.

– HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo.

B4: Kết luận, nhận định

HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).

GV:

– Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi.

– Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau

2. Tác phẩm

a. Đọc – hiểu chú thích

 

b. Tìm hiểu chung:

– In trong “Danh nhân TQ bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc sách”

– Thể loại: văn nghị luận

– PTBĐ: nghị luận

– Mục đích: khẳng định đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn. Đồng thời, từ việc đưa ra những sai lầm trong việc đọc sách để hướng tới cách đọc sách khoa học, hợp lí cho con người.

– Bố cục: 3 phần

+ Từ đầu … “làm kẻ lạc hậu”: Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách

+ Tiếp … “Những cuốn sách cơ bản”: Các khó khăn, thiên hướng sai lệch khi đọc sách

+ Còn lại: Phương pháp  đọc sách

 

II. Suy ngẫm và phản hồi
1. Bàn về đọc sách
a. Mục tiêu:

– Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị luận về 1 vấn đề đời sống

– Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ  ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

b. Nội dung hoạt động:

 – Vận dụng kĩ năng đọc thu thập thông tin, kĩ thuật động não, phương pháp thảo luận nhóm để thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên

c. Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của HS.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

Văn bản Bàn về đọc sách được viết ra nhằm mục đích gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi

– GV gợi mở (nếu cần)

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

– Trả lời các câu hỏi của GV.

– HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

– Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin và chuyển dẫn sang đề mục sau.

a. Mục đích của văn bản

Thuyết phục người đọc về 2 vấn đề

(1) Tầm quan trọng của việc đọc sách.

(2) Sự cần thiết của việc đọc sâu, nghiền ngẫm kĩ khi đọc.

 

 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Chia nhóm lớp

– GV chuyển giao nhiệm vụ:

+ Yêu cầu HS hoàn thiện PHT 2

+ Trả lời 3 câu hỏi sau khi hoàn thiện PHT2

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, cố vấn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm thảo luận

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

b. MQH giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB

Nhận xét:

– Các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo trình tự hợp lí

– Việc sắp xếp các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng góp phần làm rõ mục đích của văn bản

– Tác giả sắp xếp theo trình tự “một là…”, “hai là…” nhằm giúp người đọc dễ dàng nhận ra các lí lẽ, điều này giúp tăng sức thuyết phục cho VB.

 

2. Bài học
 a. Mục tiêu:

– Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp  bản  thân  hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong VB.

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT chia sẻ nhóm đôi

HS suy nghĩ và làm việc cá nhân, nhóm để trả lời câu hỏi của giáo viên.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

– Theo em, để tích luỹ tri thức qua việc đọc sách, ta có cần lưu ý đến tốc độ đọc và số lượng sách được đọc không? Vì sao?

– GV cho HS xem 3 clip ngắn để

+ Nhận xét cách học

+ Rút ra bài học cho bản thân

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS dựa vào phần tri thức đọc hiểu thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS đại diện trả lời

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

– Đọc sau, đọc kĩ

– Có kĩ năng đọc nhanh, đọc lướt

– Cần xác định mục tiêu đọc để có cách đọc hiệu quả.

 

 

III. Tổng kết
a. Mục tiêu:

– Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Nhận xét về nội dung và nghệ thuật của VB?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

1. Nghệ thuật :

–  Vấn đề được đề cập đến một cách toàn diện, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng cụ thể  qua phân tích, so sánh đối chiếu

2. Nội dung

– Tầm quan trọng ý nghĩa của việc đọc sách “Học vẫn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách rốt cuộc là một con đường quan trọng của học vấn”

– Cái khó của việc đọc sách:

– Phương pháp đọc sách

+ Đọc tinh, đọc kĩ.

 

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học trả lời các câu hỏi trong trò chơi.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “ Ngôi sao may mắn
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ:

Giáo viên tổ chức trò chơi “Ngôi sao may mắn” qua hệ thống 7 câu hỏi liên quan đến các kiến thức vừa học.

HS trả lời ngắn, trả lời đúng được nhận phần thưởng.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tham gia trò chơi

B3: Báo cáo, thảo luận:

– HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

 B4: Kết luận, nhận định:

GV chốt đáp án đúng, đánh giá bài làm của HS bằng điểm số (phần thưởng)

 

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
  2. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

Có ý kiến cho rằng, hiện nay Công nghệ thông tin phát triển, cả thế giới đều thu gọn trong chiếc máy tính, việc đọc sách vở như trước đây là không cần thiết nữa. Em có đồng ý với ý kiến đó không?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS suy nghĩ để trả lời

B3: Báo cáo, thảo luận

HS bày tỏ ý kiến cá nhân

HS khác nhận xét, bổ sung

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài Đọc kết nối chủ điểm “Tôi đi học”

——————————————————————-

 

Thao tác 3: Đọc kết nối chủ điểm

Tiết :

TÔI ĐI HỌC

(Thanh Tịnh)

 

  1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

– Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung Văn bản.

– Liên hệ, kết nối với văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”“Bàn về đọc sách” để hiểu hơn về chủ điểm Hành trình tri thức.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung:

– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm

– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà

– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất:

– HS trân trọng những kí ức tuổi thơ về những ngày đầu đến đi học

  1. Thiết bị dạy học và học liệu

2.1. Giáo viên:

– Kế họa bài học; Máy chiếu, máy tính

– Phiếu bài tập.

2.2. Học sinh:

 SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

3.Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời cá nhân để giải quyết một tình huống có liên quan đến bài học mới.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước 1:  Chuyển giao nhiệm vụ:

– GV yêu cầu HS: Em hãy nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học” và chia sẻ cảm nghĩ của em sau khi nghe bài hát này?

– GV cho HS nghe bài hát “Ngày đầu tiên đi học“

Link: https://youtu.be/hgR9aYNXeJ0

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cởi mở, thân thiện những suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.

– GV động viên, khuyến khích HS.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS chia sẻ suy nghĩ, trả lời.

Bước 4: Đánh giá, kết luận:

– Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.

– Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.

       Ngày đầu tiên khai trường, đó là cái ngày mà chắc hẳn không ai trong chúng ta có thể quên được. Cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè khi thoát khỏi vòng tay của mẹ và bước qua cổng trường thật lạ kì. Vậy ngày đầu tựu trường với nhân vật “ tôi” trong VB Tôi đi học diễn ra như thế nào chúng ta cùng đi tìm hiểu VB.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN
a. Mục tiêu:

Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm, thể loại của văn bản

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV giao PHT 1 cho HS tìm hiểu trước ở nhà

Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện thông tin của PHT -> trình bày

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS quan sát phiếu học tập của bạn, cùng nhau chia sẻ, trao đổi và thống nhất ý kiến.

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định

GV:

– Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.

– Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.

– GV: tác phẩm Tôi đi học  ghi lại cảm xúc và những kỷ niệm đẹp, đáng nhớ của tuổi thơ trong ngày tựu trường.

1.Tác giả

– Thanh Tịnh ((1911-1988), tên thật là Trần Văn Ninh

– Quê ven sông Hương, ngoại ô  Huế

– Là nhà giáo, nhà văn, nhà thơ.

– Sáng tác của ông toát lên vẻ đẹp đằm thắm, tình cảm êm dịu, trong trẻo.

– Tác phẩm tiêu biểu: Hậu chiến trường (1937), Quê mẹ (1941)…

2. Tác phẩm

a. Đọc – hiểu chú thích

b. Tìm hiểu chung

– Xuất xứ: Tôi đi học được in trong tập Quê mẹ (1941),

– Thể loại: Truyện ngắn

– PTBĐ: Tự sự, miêu tả, biểu cảm

– Bố cục gồm 3 phần:

+ Đoạn đầu (từ đầu đến “trên ngọn núi”): Tâm trạng nôn nao, háo hức về kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên.

+ Đoạn thứ hai (tiếp theo đến “tôi cũng lấy làm lạ”): Tâm trạng nhân vật “tôi” và khung cảnh ở sân trường làng trong ngày khai trường.

+ Đoạn cuối (phần còn lại): Cảm xúc của nhân vật “tôi” khi bước vào lớp đón nhận giờ học.

II. SUY NGẪM VÀ PHẢN HỒI
1.     Diễn biến tâm trạng của nhân vật tôi
a. Mục tiêu:

– Chỉ ra và nêu được tác dụng của phép so sánh khi diễn tả suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật “tôi”

– Hiểu được những thay đổi tâm trạng của nhân vật “tôi”

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS chia sẻ cặp đôi trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Xác định và nêu tác dụng của những phép so sánh dùng để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật “tôi”

B2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến

B3: Báo cáo, thảo luận:

GV gọi đại diện HS của nhóm  trả lời câu hỏi.

HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

B4: Kết luận, nhận định:

GV

– Nhận xét câu trả lời của HS cũng như ý kiến nhận xét của các em.

– Kết nối vào nội dung đọc – hiểu văn bản.

a. Cảm xúc suy nghĩ của nhân vật “tôi”

– Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.

-> So sánh cảm xúc khi nhớ về buổi tựu trường – “ cành hoa…đãng” => diễn tả niềm vui, sự náo nức trong tâm hồn của nhân vật “tôi” khi nhớ lại những kí ức mơn man của buổi tựu trường.

Ý nghĩ thoáng qua ấy trong trí óc thôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi.

=> diễn tả những suy nghĩ thoáng qua mơ hồ đầy non nớt của nhân vật tôi khi lần đầu tiên đi học, với đầy những bỡ ngỡ.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

? Khi vào lớp học tâm trạng của nhân vật “tôi” thay đổi như thế nào? Vì sao có sự thay đổi ấy?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

b. Diễn biến tâm trạng của nhân vật “tôi”

– Không còn bỡ ngỡ, sợ sệt, mà cảm thấy mọi thứ trong lớp học thân quen, quyến luyến.

– Sự thay đổi tâm trạng ấy là do

+ thầy giáo đón tiếp các em HS một cách ân cần, nhiệt tình, cách bài trí lớp học, bàn ghế.

+ bạn bè rất ấm áp thân thiện khiến nhân vật “tôi” cảm thấy yên tâm, quyến luyến, quen thuộc.

3. Ý nghĩa nhan dề
a. Mục tiêu:

– Giúp HS hiểu ý nghĩa nhan đề và dụng ý lặp cụm từ “ Tôi đi học” ở cuối VB

– Liên hệ, kết nối với văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích”“Bàn về đọc sách” để hiểu hơn về chủ điểm Hành trình tri thức.

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT tia chớp

HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

? “Tôi đi học” vừa là nhan đề, vừa là cụm từ nhà văn dùng để khép lại văn bản. Theo em cụm từ ấy gợi ra ý nghĩa gì?

? Trình bày ý kiến của em về mối quan hệ giữa việc đi học – tự học – đọc sách?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS thảo luận và trả lời câu hỏi

– Gv quan sát, gợi dẫn

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS thuyết trình sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Kết luận, nhận định

– GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

– Gợi nhắc cột mốc quan trọng của đời người, ngày đầu tiên đi học với sự trân trọng, nâng niu.

– Gợi tới những bước đầu tiên trên cuộc hành trình lĩnh hội tri thức của cuộc đời, thể hiện thái độ trân trọng tri thức, trân trọng việc học tập…

– Kết nối:

+ Đi học là quá trình trau dồi kiến ​​thức trau dồi kiến thức, trí tuệ và vận dụng nó vào cuộc sống xã hội.

+ Tự học giúp ta nhớ lâu và bổ sung kiến thức còn thiếu ở nhà trường.

+ Đọc sách nâng cao kiến thức, kỹ năng, phát triển tư duy, rèn luyện nhân cách con người.

 

III. TỔNG KẾT
a. Mục tiêu:

– Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản/ Đánh giá quá trình học tập của học sinh

b. Nội dung hoạt động:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi

HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV đặt câu hỏi:

+ Văn bản đề cập đến nội dung gì?

+ Nghệ thuật văn bản?

– HS lắng nghe, tiếp nhận nhiệm vụ

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– Hs làm việc cá nhân, tham gia trò chơi

– GV quan sát

B3: Báo cáo, thảo luận

– HS trình bày sản phẩm

– GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.

B4: Đánh giá, nhận định

– Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

1. Nội dung:

– Truyện kể lại kỷ niệm trong sáng của tuổi học trò trong ngày tựu trường đầu tiên hết sức chân thực, tinh tế qua dòng hồi ức của nhà văn.

2. Nghệ thuật:

– Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ của nhân vật tôi theo trình tự thời gian buổi tựu trường.

– Đan xen yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm.

– Nghệ thuật so sánh tạo hiệu quả diễn đạt cao, kết hợp các từ láy, tính từ, động từ giàu hình ảnh và sinh động.

– Ngôn ngữ hình ảnh trong sáng, giàu chất thơ, nhẹ nhàng phù hợp với tâm trạng ngây thơ, rụt rè của những đứa trẻ trong buổi tựu trường đầu tiên.

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học trả lời các câu hỏi trong trò chơi.
  2. b) Nội dung: GV tổ chức trò chơi “ Ai là triệu phú
  3. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ “Ai là triệu phú” qua hệ thống câu hỏi:

Câu 1: Quê hương của Thanh Tịnh là ở đâu?

  1. A. Ven sông Hương, thành phố Huế
  2. Ven sông Hồng, thành phố Hà Nội
  3. Ven sông Đuống, Gia Lâm (Hà Nội)
  4. Một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ

Câu 2: “Tôi đi học” của Thanh Tịnh được viết theo thể loại nào?

  1. Bút kí
  2. B. Truyện ngắn trữ tình
  3. Tiểu thuyết
  4. Tuỳ bút

Câu 3: Các phương thức biểu đạt được tác giả Thanh Tịnh sử dụng trong văn bản “Tôi đi học”?

  1. Tự sự
  2. Miêu tả, tự sự
  3. Biểu cảm, miêu tả
  4. Tự sự, miêu tả, biểu cảm

Câu 4: Nhân vật chính trong văn bản” Tôi đi học” là ai?

  1. Người mẹ
  2. Người thầy giáo
  3. Ông đốc
  4. Nhân vật “tôi”

Câu 5: Nhân vật chính trong văn bản” Tôi đi học” được miêu tả chủ yếu ở phương diện nào?

  1. Ngoại hình
  2. Tính cách
  3. Tâm trạng
  4. Hành động

Câu 6: Câu văn nào không sử dụng biện pháp so sánh để nói lên tâm trạng của nhân vật “tôi”?

  1. “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”.
  2. “Trong lúc ông ta đọc tên từng người, tôi cảm thấy như quả tim tôi ngừng đập”.
  3. “Ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi”.
  4. “Họ như con chim con đứng bên bờ tổ, nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng e sợ”.

Câu 7: Câu văn “Tôi bặm tay ghi thật chặt, nhưng một quyển vở cũng xệch ra và chênh đầu chúi xuống đất” trong văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh cho ta hiểu điều gì?

  1. Cậu bé chưa quen với việc cầm vở.
  2. Cậu bé chưa tập trung vào việc.
  3. Cậu bé quá hồi hộp.
  4. Cậu bé thấy không đủ sức giữ vở.

Câu 8: Hình ảnh “bàn tay” trong hai câu văn: “Tôi cảm thấy sau lưng tôi có một bàn tay dịu dàng đẩy tôi tới trước…Một bàn tay quan nhẹ vuốt mái tóc tôi” nhằm diễn tả ý gì?

  1. Sự âu yếm của mẹ hiền.
  2. Sự săn sóc của mẹ hiền.
  3. Tấm lòng mẹ hiền bao la săn sóc, âu yếm, chở che, nâng đỡ và thương yêu đối với con thơ.
  4. Tình thương con bao la của mẹ hiền.

Câu 9: Ý nào nói đúng nhất tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu văn: “Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy, nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng”?

  1. Tô đậm cảm giác trong trẻo, tươi sáng của nhân vật “tôi” ngay trong ngày đến trường đầu tiên.
  2. Nói lên nỗi nhớ thường trực của nhân vật “ tôi” về ngày đến trường đầu tiên.
  3. Cho người được thấy được những kỉ niệm trong buổi sáng đến trường đầu tiên luôn được in đậm trong tâm trí nhân vật “tôi”.
  4. Tô đậm vẻ đẹp của những cành hoa tươi nở giữa bầu trời quang đãng.

Câu 10: Chất thơ trong sáng, nhẹ nhàng và rung động và thấm thía của truyện “Tôi đi học” được thể hiện qua phương thức biểu đạt nào?

  1. Biểu cảm.
  2. Tự sự.
  3. Thuyết minh.
  4. Miêu tả.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Chiếu bài tập

HS: Đọc câu hỏi và lựa chọn đáp án

B3: Báo cáo, thảo luận:

– GV yêu cầu HS lựa chọn đáp án.

– HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

 B4: Kết luận, nhận định:

GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số hoặc bằng cách chốt đáp án đúng.

  1. Hoạt động 4: Vận dụng
  2. a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
  3. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
  4. c) Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh
  5. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV giao nhiệm vụ: Kí ức ngày đầu tiên đi học thường là ấn tượng khó phai trong tâm trí mỗi người. Em hãy chia sẻ những kỉ niệm ấy với các bạn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS chia sẻ kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của bản thân.

B3: Báo cáo, thảo luận

HS chia sẻ

B4: Kết luận, nhận định

Nhận xét ý thức làm bài của HS

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt”

 

———————————————————–

 

Thao tác 4:

Tiết ……..:

TRI THỨC TIẾNG VIỆT

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

(Liên kết trong văn bản: Đặc điểm và chức năng)

 

 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

 LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG

Môn học: Ngữ văn; Lớp: ……

Thời gian thực hiện: 2 tiết

  1. 1. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)

1.1. Về kiến thức:

– Nhận biết được đặc điểm và chức năng của liên kết trong văn bản.

1.2. Về năng lực:

  1. Năng lực chung:

– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm

– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà

– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất:

Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân.

Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

  1. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

2.1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập…

2.2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ….

Phiếu học tập số 1:

Đọc ví dụ và hoàn thành các câu hỏi

VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí.

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

Câu hỏi Trả lời
(1) Qua đoạn văn này, tác giả Nguyễn Hiến Lê đã nêu ý kiến gì?
(2) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các câu trong đoạn
(3) Các câu trong đoạn liên kết với nhau như thế nào?
(4) Qua việc phân tích VD trên, em hãy nêu đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết?

Phiếu học tập số 2:

Nối ví dụ ở cột A với nội dung ở cột B, C để tạo thành các kết luận đúng

Cột A Cột B Cột C Nối
Ví dụ Phép liên kết Nội dung
(I) Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, lo lắng của người viết nỗi buồn khổ, lo lắng của ta và ta hiểu rằng chúng ta không phải cô độc trên thế giới này. Bất kì ta ở 1 tình thế khắt khe, chua chát nào, mở sách ra là ta cũng gặp người đồng cảnh hay đồng bệnh mà đọc họ ta thấy ấm áp lại trong lòng

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(1) Phép thế (a) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước
(II) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn nhân loại nhờ biết phân công cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. Các thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(2) Phép lặp từ ngữ (b) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước
(III) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà là việc của toàn nhân loại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(3) Phép liên tưởng (c) Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước.
(IV) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác.

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(4) Phép nối (d) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước.

Phiếu học tập số 3:

Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi Trả lời
(1) Chỉ ra các từ ngữ dùng để liên kết các đoạn trong văn bản
(2) Em hãy cho biết đó là phép liên kết nào?
(3) Phép liên kết này có gì khác với các phép liên kết được sử dụng trong các ví dụ của phiếu học tập 1, 2.

 

  1. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những kiến thức đã học ở các bài trước kết nối vào bài học, tạo tâm thế hào hứng cho học sinh và nhu cầu tìm hiểu.
  2. Nội dung: Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Giải ô chữ”

Luật chơi:

    Ô chữ có 7 từ hàng ngang. HS trả lời các câu hỏi để mở từ hàng ngang. Trả lời được các từ hàng ngang sẽ tìm được từ khóa.

 

Ô từ khoá: có 07 chữ cái

Hàng ngang 1 (08 chữ cái) :  Thể loại của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là gì

Hàng ngang 2 (08 chữ cái) : Tên 1 tác phẩm của nhà văn Thanh Tịnh mà các em đã được học?

Hàng ngang 3 (12 chữ cái) : Tên tác giả của văn bản “Bàn về đọc sách”?

Hàng ngang 4 (07 chữ cái): Văn bản “Tôi đi học” sử dụng ngôi thứ mấy?

Hàng ngang 5 (07 chữ cái) : Đây là nghĩa của từ nào “Đặc điểm về mặt cường độ, nhịp độ các hoạt động tâm lí của cá nhân”?
Hàng ngang 6 ( chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích” là ai?
Hàng ngang 7 (09 chữ cái) : Tác giả của văn bản “Tôi đi học” là ai?

Ô từ khoá: LIÊN KẾT

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

– Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.

– Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

– Học sinh chơi trò chơi “Giải ô chữ”.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới:

Bằng việc trả lời các câu hỏi từ hàng ngang, các em vừa nhắc lại những kiến thức liên quan đến 3 văn bản mà chúng ta đã học và tìm được từ khóa “LIÊN KẾT”. Vậy liên kết trong văn bản có đặc điểm và chức năng gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

I. Tri thức tiếng Việt
a. Mục tiêu:

Học sinh hiểu:

– Liên kết, tác dụng của liên kết

– Nhận biết và xác định được 4 phép liên kết: Phép lặp từ ngữ, phép thế, phép nối, phép liên tưởng

– Phân biệt được liên kết câu và liên kết đoạn

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
 

Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp

– GV giao nhim v:

? Liên kết là gì?

? Hoàn thành phiếu học tập số 1.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

– Đọc phần kiến thức ngữ văn để trả lời câu hỏi

– Xen lại phiếu học tập số 1 (đã chuẩn bị ở nhà)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS lên trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

– Trình bày phiếu học tập của mình.

– HS khác nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc  của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.

I. Tri thức tiếng Việt

1. Đặc điểm và chức năng

– Liên kết là 1 trong những tính chất quan trọng của văn bản, có tác dụng làm cho văn bản trở lên mạch lạc, hoàn chỉnh cả về nội dung và hình thức.

– Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết:

+ Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.

+ Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.

 

Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp

– GV giao nhim v:

? Hoàn thành phiếu học tập số 2.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

– Đọc phần kiến thức ngữ văn để trả lời câu hỏi

– Trình bày phiếu học tập (đã chuẩn bị ở nhà)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS lên trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

– Trình bày phiếu học tập số 2

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức (4 phép liên kết thường dùng)

2. Một số phép liên kết thường dùng

+ Phép lặp từ ngữ

+ Phép thế

+ Phép nối

+ Phép liên tưởng

 

Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp

– GV giao nhim v:

? Hoàn thành phiếu học tập số 3.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS:

– Đọc lại văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”

– Trình bày phiếu học tập (đã chuẩn bị ở nhà)

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS lên trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

– Trình bày phiếu học tập số 3

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc  của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức

3. Phân biệt:

+ Liên kết câu (VD ở phiếu học tập 1,2)

+ Liên kết đoạn (Liên kết giữa các đoạn trong văn bản “Tự học – Một thú vui bổ ích”)

* Lưu ý :

Phép liên kết câu phải được thực hiện ít nhất ở hai câu. Trong một câu thì không gọi là phép liên kết mặc dù vẫn có tác dụng liên kết.

 

Dự kiến sản phẩm các phiếu học tập

Phiếu học tập số 1:

VD: (1) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. (2) Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác. (3) Nhiều bác sĩ Anh và Pháp, sau lời tuyên bố đó, làm những bảng thống kê các bệnh nhân trong các bệnh viện và thừa nhận ông E.Gờ-ron-nơ-veo có lí.

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

Câu hỏi Trả lời
(1) Qua đoạn văn này, tác giả Nguyễn Hiến Lê đã nêu ý kiến gì? Ý kiến: Thú tự học là phương thức chữa bệnh âu sầu
(2) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các câu trong đoạn Câu (1) nêu ý kiến, câu (2) nêu lí lẽ, câu (3) nêu dẫn chứng để làm rõ cho ý kiến nêu ở câu (1)
(3) Các câu trong đoạn liên kết với nhau như thế nào? Các từ “Phương thuốc trị bệnh âu sầu”; “bác sĩ”; “bệnh nhân”; “khỏe mạnh” đều cùng trường liên tưởng “khám chữa bệnh” -> Phép liên tưởng.
(4) Qua việc phân tích VD trên, em hãy nêu đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết? – Đặc điểm của 1 văn bản có tính liên kết:

+ Nội dung các câu các đoạn thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau.

+ Các câu các đoạn được kết nối với nhau bằng các phép liên kết phù hợp.

 

Phiếu học tập số 2:

Nối ví dụ ở cột A với nội dung ở cột B, C để tạo thành các kết luận đúng

Cột A Cột B Cột C Nối
Ví dụ Phép liên kết Nội dung
(I) Khi đọc sách, ta thấy trong nỗi buồn khổ, lo lắng của người viết nỗi buồn khổ, lo lắng của ta và ta hiểu rằng chúng ta không phải cô độc trên thế giới này. Bất kì ta ở 1 tình thế khắt khe, chua chát nào, mở sách ra là ta cũng gặp người đồng cảnh hay đồng bệnh mà đọc họ ta thấy ấm áp lại trong lòng

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(1) Phép thế (a) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước I-2-c
(II) Mỗi loại học vấn đến giai đoạn hôm nay đều là thành quả của toàn nhân loại nhờ biết phân công cố gắng tích lũy ngày đêm mà có. Các thành quả đó sở dĩ không bị vùi lấp đi, đều là do sách vở ghi chép, lưu truyền lại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(2) Phép lặp từ ngữ (b) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu đứng trước II-1-d
(III) Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách, nhưng đọc sách vẫn là 1 con đường quan trọng của học vấn. Bởi vì học vấn không chỉ là việc cá nhân, mà là việc của toàn nhân loại.

(Chu Quang Tiềm – Bàn về đọc sách)

(3) Phép liên tưởng (c) Lặp lại ở câu đứng sau các từ ngữ đã có ở câu trước. III-4-b
(IV) Hơn nữa, tự học quả là một phương thuốc trị bệnh âu sầu. Theo bác sĩ E.Gờ-ron-nơ-veo (E. Groenevelt), người Hà Lan, những bệnh nhân nào biết đọc sách cũng mau khỏe mạnh hơn những bệnh nhân khác.

(Nguyễn Hiến Lê, Tự học – một thú vui bổ ích)

(4) Phép nối (d) Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có ở câu trước. IV-3-a

 

Phiếu học tập số 3:

Đọc lại văn bản “Tự học – một thú vui bổ ích” và trả lời các câu hỏi sau:

Câu hỏi Trả lời
(1) Chỉ ra các từ ngữ dùng để liên kết các đoạn trong văn bản Trước hết (đoạn 2) – Hơn nữa (đoạn 4)

Tự học (Đoạn 1 -2-4-5)

(2) Em hãy cho biết đó là phép liên kết nào? Phép nối

Phép lặp

(3) Phép liên kết này có gì khác với các phép liên kết được sử dụng trong các ví dụ của phiếu học tập 1, 2. -> Liên kết đoạn

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

 

II. Thực hành tiếng Việt
 a. Mục tiêu: HS thực hành làm bài tập để hiểu và khắc sâu những kiến thức về liên kết trong văn bản.

b. Nội dung: Học sinh làm tập SGK/14-15.

c. Sản phẩm: Phần bài tập HS đã làm.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Hướng dẫn HS làm các bài tập phần “Thực hành TV” (SGK/14-15)

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

VÒNG 1: Nhóm chuyên gia:

Nhiệm vụ: GV chia lớp thành 5 nhóm và yêu cầu các nhóm làm các bài tập

– Nhóm 1: Bài tập 1 (SGK/14)

– Nhóm 2: Bài tập 2 (SGK/14)

– Nhóm 1: Bài tập 3 (SGK/15)

– Nhóm 1: Bài tập 4 (SGK/15)

– Nhóm 1: Bài tập 5 (SGK/15)

VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép: Tạo nhóm mới (HS trong từng nhóm đếm số từ 1 đến 5, HS số 1 của các nhóm vào nhóm A, HS số 2 của các nhóm vào nhóm B, HS số 3 của các nhóm vào nhóm C, HS số 4 của các nhóm vào nhóm D, HS số 5 của các nhóm vào nhóm E) và thực hiện nhiệm vụ mới (Trả lời câu hỏi):

? Khái quát nội dung liên kết văn bản bằng 1 sơ đồ tư duy?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập(17p)

* VÒNG 1: Nhóm chuyên gia: (7p)

HS:

– Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.

– Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).

GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

* Vòng mảnh ghép (15 phút)

HS:

– 5 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.

– 10 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.

GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận– GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

– Đại diện 1 nhóm lần lượt trình bày sản phẩm.

– Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

– Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ-5p

– GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.

Bài tập 1 (SGK/14)

Phép lặp từ ngữ trong các đoạn trích

a. tự học

b. sách

c. tôi nhìn, tôi.

Bài tập 2 (SGK/14)

Phép thế trong những đoạn trích

a. “Nó” thay thế cho “sách”

b. “Con đường này” thay thế cho “con đường làng dài và hẹp”

c. “Họ” thay thế cho “mấy cậu học trò mới”

Bài tập 3 (SGK/15)

Phép nối trong các đoạn trích:

a. Nhưng

b. Một là …. Hai là ….

Bài tập 4 (SGK/15)

Phép liên tưởng trong đoạn trích:

a. lớp, hình gì treo trên tường, bàn ghế (trường liên tưởng: lớp học)

b. chán đời, nỗi đau khổ (trường liên tưởng: Bệnh âu sầu)

c. kẻ giẫm lên vai người khác để thỏa mãn lòng ích kỉ – kẻ giúp đỡ người khác trên đôi vai của mình (trường liên tưởng: quan điểm về kẻ mạnh)

Bài tập 5 (SGK/15)

Phép nối: Trước hết…. Hơn nữa ….

Phép lặp: tự học

=> Liên kết câu và liên kết đoạn văn

 

 

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. a. Mục tiêu:

– HS vận dụng những kiến thức đã học để viết đoạn văn có sử dụng các phép liên kết

  1. b. Nội dung: Giáo viên giao bài, hướng dẫn học sinh làm bài
  2. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
  3. d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyn giao nhim v hc tp:

Em hãy viết 1 đoạn văn khoảng 200 chữ nêu suy nghĩ của em về vấn đề tự học của học sinh hiện nay. Chỉ ra các phép liên kết mà em đã sử dụng trong đoạn

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ (Về nhà)

GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ (Báo cáo bài viết vào tiết văn sau).

HS làm việc cá nhân và viết đoạn văn vào vở.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận (Tiết sau)

GV:

– Yêu cầu HS lên trình bày.

– Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).

HS:

– Trình bày kết quả làm việc cá nhân

– Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.

– Gv sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm.

Hướng dẫn học ở nhà:

– Học bài

– Xem lại các bài tập

– Chuẩn bị bài mới: Đọc mở rộng theo thể loại: Đừng từ bỏ cố gắng

+ Đọc văn bản (SGK/15-16)

+ Trả lời các câu hỏi phần “Hướng dẫn đọc” (SGK/17) và hoàn thành phiếu học tập.

Vấn đề cần bàn luận:

“Đừng từ bỏ cố gắng”

 

Ý kiến:

 

Lí lẽ + bằng chứng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ HS hoàn thành phiếu học tập, nộp cho GV trước khi học văn bản.

+ Mức độ hoàn thành phiếu học tập của HS:

Đạt: từ 80% nội dung bài học trở lên.

Chưa đạt: dưới 80% nội dung bài học. GV yêu cầu HS bổ sung.

Thao tác 5: Đọc mở rộng theo thể loại

 

Tiết :

ĐỪNG TỪ BỎ CỐ GẮNG

(Trần Thị Cẩm Quyên)

 

  1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

– Nhận biết được đặc điểm VB nghị luận về một vấn đề trong đời sống.

– Chỉ ra mối quan hệ giữa đặc điểm VB với mục đích của nó.

– Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong VB; chỉ ra mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng.

– Nêu được những trải nghiệm trong đời sống đã giúp bản thân hiểu hơn các ý tưởng hay vấn đề đặt ra trong VB.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung:

– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm

– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà

– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Về phẩm chất:

– Chăm chỉ và có trách nhiệm với việc chuẩn bị bài và thực hiện nhiệm vụ học tập trên lớp.

  1. Thiết bị dạy học và học liệu

2.1. Giáo viên:

– Kế họa bài học; Máy chiếu, máy tính

– Phiếu bài tập.

2.2. Học sinh:

 SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

  1. Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. Mục tiêu:

– Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập

  1. Nội dung: Giáo viên cho học sinh nghe và nêu cảm nhận về ý nghĩa của bài hát Đường đến ngày vinh quang của Nhạc sĩ – Ca sĩ Trần Lập.

Link:   https://youtu.be/Rg36-vmjabw

  1. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  2. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu học sinh nghe bài hát: Đường đến ngày vinh quang của Nhạc sĩ – Ca sĩ Trần Lập.

? Lời bài hát có ý nghĩa như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HT

– GV: Yêu cầu HS trình bày.

– HS: trình bày sản phẩm.

– Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .

Bước 4: Kết luận, nhận định  

– Từ học sinh chia sẻ

– GV: Trong bài hát những điều mộc mạc, giản dị, rất tự nhiên ấy nhắc nhở mỗi chúng ta chỉ cần không ngừng nỗ lực cố gắng trước khó khăn thử thách thì thành công sẽ đến. Đừng từ bỏ cố gắng, đừng chùn bước trước khó khăn….. Vào bài mới

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

I. Đọc văn bản
a. Mục tiêu

– Giúp học sinh biết cách đọc 1 văn bản nghị luận

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc văn bản

c. Sản phẩm: Phần đọc của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu cá nhân HS đọc. (đọc to, diễn cảm)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS nghe GV hướng dẫn, đọc mẫu, luyện đọc

Bước 3: Báo cáo thảo luận

HS đọc to, diễn cảm văn bản

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.

 
II. Khám phá văn bản
1. Các yếu tố nghị luận trong VB “Đừng từ bỏ cố gắng”
a. Mục tiêu

– Nắm được thông tin về thể loại văn nghị luận, đọc văn bản

b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn thành phiếu học tập

c. Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– GV nêu câu hỏi: Phát phiếu học tập & giao nhiệm vụ:  (phần này đã được chuẩn bị bài ở nhà)

? Em hãy xác định ý kiến, các lí lẽ và bằng chứng của văn bản “Đừng từ bỏ cố gắng”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

– HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân tại nhà

Bước 3: Báo cáo thảo luận

GV:

– Yêu cầu HS trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

– HS trình bày sản phẩm đã làm ở nhà trước lớp.

– Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.

– Chốt kiến thức.

+ Văn bản NL sử dụng các lí lẽ dẫn chứng cụ thể, rõ ràng

+ Văn bản đưa đến quan điểm về sự nỗ lực cố gắng trước khó khăn thử thách, con người sẽ thành công.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Ý kiến: Trong cuộc sống con người luôn phải đối mặt với khó khăn, thách thức, trở ngại; muốn thành công phải học cách chấp nhận, đối mặt, vượt qua thất bại của chính mình; rút ra bài học, biến thất bại thành đòn bẩy để hướng đến thành công, không suy sụp hay bỏ cuộc.
Lí lẽ + bằng chứng:

– Lí lẽ: Thành công bắt đầu từ những khó khăn, thất bại hàng vạn lần. Kiên trì nỗ lực theo đuổi ước mơ sẽ tôi luyện bản lĩnh, mở rộng tầm nhìn, trưởng thành hơn.

– Bằng chứng:

+ Thô-mát Ê-đi-sơn từng bị đánh giá là “dốt đến mức không học được bất cứ thứ gì’, trải qua nhiều thất bại trước khi phát minh ra dây tóc bóng đèn – phát minh mang kỉ nguyên ánh sáng cho nhân loại.

+ Ních Vu-chi-xích khiếm khuyết tứ chi có thể lội, lướt ván, trở thành nhà diễn thuyết nổi tiếng, là người truyền cảm hứng cho nhiều người vươn tới cuộc sống không giới hạn.

 

Vấn đề cần bàn luận:

“Đừng từ bỏ cố gắng”

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mục đích, đặc điểm của VB nghị luận “Đừng từ bỏ cố gắng”
a. Mục tiêu

– Nắm được đặc điểm, mục đích, tác dụng thể hiện mục đích của văn văn bản Đừng từ bỏ cố gắng

b. Nội dung: Thông qua hoạt động cá nhân, hđ nhóm, HS nắm bắt được mục đích, đặc điểm của VB Đừng từ bỏ cố gắng

c. Sản phẩm: Câu trả lời và kết quả thảo luận của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– Nhiệm vụ 1: VB Đừng từ bỏ cố gắng được viết ra nhằm mục đích gì?

– Nhiệm vụ 2: Hoàn thiện bảng bài tập trong SGK trang 17 (thời gian thảo luận 3 phút)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HT

NV1: suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi

NV2: Thảo luận nhóm (6 nhóm)

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ HT

* NV 1:

GV:

– Yêu cầu HS trình bày.

HS:

– HS trình bày ý kiến.

– Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .

* NV 2:

GV:

– Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

HS:

– Đại diện nhóm trình bày ý kiến.

– Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) .

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế của HS.

– Chốt kiến thức.

 

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

* NV 1: Mục đích: thuyết phục người đọc hiểu được trong cuộc sống luôn có những khó khăn, thử thách và thất bại nhưng con người cần phải nỗ lực, có ý chí và niềm tin ắt sẽ thành công.

* NV 2:

Đặc điểm của VB nghị luận về một vấn đề đời sống Biểu hiện trong VB Đừng từ bỏ cố gắng Tác dụng trong việc thực hiện mục đích VB
Thể hiện rõ ý khen, chê, đồng tình, phản đối với hiện tượng, vấn đề cần bàn luận Thể hiện quan điểm đồng tình với vấn đề cần bàn luận Người đọc nhận rõ được những mặt tích cực của vấn đề đặt ra trong bài viết
Trình bày những lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc, người nghe – Lí lẽ: Thành công bắt đầu từ những khó khăn, thất bại hàng vạn lần. Kiên trì nỗ lực theo đuổi ước mơ sẽ tôi luyện bản lĩnh, mở rộng tầm nhìn, trưởng thành hơn.

– Bằng chứng:

+ Thành công của Thô-mát Ê-đi-sơn

+ Sự nỗ lực hết mình của Ních Vu-chi-xích, một người sinh ra bị khiếm khuyết tứ chi 

Các lí lẽ, bằng chứng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, giúp củng cố ý kiến, tăng tính thuyết phục cho VB
Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí Ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được sắp xếp theo một trình tự hợp lí Bài nghị luận khoa học, chặt chẽ.

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
  2. Nội dung: Giáo viên hỏi, HS chia sẻ
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV tổ chức trò chơi “Đón khách lên xe buýt”. HS sẽ giúp các bạn học sinh lên xe buýt bằng cách điền từ còn thiếu vào dấu “…”.

Câu 1: Văn nghị luận là loại văn bản có mục đích nhằm thuyết phục người đọc (người nghe) về …

TL: Một vấn đề

Câu 2: Trong văn nghị luận, người viết trình bày … về một … mà mình quan tâm, sử dụng lí lẽ …. để củng cố cho ý kiến của mình.

TL: ý kiến – vấn đề – bằng chứng

Câu 3: Lí lẽ: Cơ sở cho ý kiến, …. của ….

TL: Quan điểm – người viết

Câu 4: Bằng chứng: những minh chứng làm rõ cho lí lẽ, có thể là …… , …….. , ……. từ thực tế.

TL: nhân vật – sự kiện – số liệu

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ để trả lời các câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– HS tham gia trò chơi bằng cách trả lời các câu hỏi

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng HS

– Chốt kiến thức.

 

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.
  2. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
  3. c) Sản phẩm: Chia sẻ của học sinh
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

GV giao nhiệm vụ: Cuộc đời của mỗi chúng ta có thể ví như một hành trình tri thức, một hành trình gian nan, khó khăn đầy thử thách nhưng cũng đầy ắp những điều lí thú mở ra trước mắt. Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) trình bày ý kiến của mình về vấn đề trên, trong đoạn văn có sử dụng ít nhất một phép liên kết.   

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS viết đoạn văn

B3: Báo cáo, thảo luận

HS có thể chia sẻ trong tiết học sau hoặc nộp bài cho giáo viên

B4: Kết luận, nhận định

Nhận xét ý thức làm bài của HS

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt”

 

———————————————————–

 

– NỘI DUNG 2: VIẾT

Tiết …..:

VIẾT BÀI VĂN NGHỊ LUẬN

VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG

 

 

  1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

Biết viết VB đảm bảo các bước: chuẩn bị trước khi viết (xác định đề tài, mục đích, thu thập tư liệu); tìm ý và lập dàn ý; viết bài; xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…
  2. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực tạo lập văn bản

1.3. Phẩm chất

– Trung thực, thể hiện đúng những suy nghĩ riêng của bản thân; có ý thức trách nhiệm với cộng đồng.

  1. Thiết bị và học liệu

2.1. Giáo viên

– Máy chiếu, máy tính sử dụng trong suốt giờ học

– Giấy A4: Làm việc nhóm sử dụng trong phần hình thành kiến thức mới

– Phiếu học tập sử dụng trong làm bài tập hình thành kiến thức mới

– Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo…

2.2. Học sinh:

 SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.

  1. Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài nghị luận về 1 vấn đề trong đời sống, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra
  3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bức tranh
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước  1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức trò chơi “Đuổi hình bắt chữ” Mỗi hình ảnh tương ứng với một hiện tượng đời sống, em hãy gọi tên hiện tượng đó?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

HS chia sẻ

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định

Có nhiều vấn đề của cuộc sống luôn được đặt ra cho chúng ta, đòi hỏi chúng ta phải suy nghĩ để đưa ra quan điểm của mình, để  thuyết phục người khác về một vấn đề trong đời sống. Trước vấn đề ấy, các em có thể phát biểu ý kiến, nêu lên những suy nghĩ, nhận xét; đưa ra lí lẽ và dẫn chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách để trình bày ý kiến một cách rõ ràng, mạch lạc thuyết phục

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

I. GIỚI THIỆU KIỂU BÀI:

Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống:

a. Mục tiêu: HS hiểu yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề  trong đời sống:

b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức đã học, tiến hành trả lời các câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV giao nhiệm vụ:

HS đọc thông tin SGK/17, 18 và trả lời các câu hỏi

1- Thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống?

2- Nêu yêu cầu đối với kiểu bài này?

3- Nêu bố cục của bài văn nghị luận về 1 vấn đề đời sống?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

+ Học sinh đọc phần kiến thức lí thuyết, kết hợp nhớ lại nội dung hai VB nghị luận đã học và bài học về văn NL năm học lớp 6 ,  trao đổi thảo luận với bạn cặp đôi  theo  yêu cầu  câu hỏi. Ghi kết quả thảo luận ra giấy

+ GV quan sát, khuyến khích

B3: Báo cáo, thảo luận

Học sinh trình bày các ‎ lần lượt theo câu hỏi

Các học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn

B4: Kết luận, nhận định

GV chốt kiến thức: về yêu cầu đối với bài văn nghị luận trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống ( GV sử dụng sơ đồ tư duy hoặc bảng hệ thống chiếu trên máy chiếu hoặc tivi cho HS nghe kết hợp quan sát)

GV lưu ‎ cho HS: Kiểu bài NL về 1 vấn đề trong đời sống là sự phát triển tiếp nối của kiểu bài NL về 1 hiện tượng đời sống các em đã được học ở lớp 6, kiểu bài này có sự mở rộng hơn bao gồm cả hiện tượng đời sống, cả tư tưởng đạo lí

 Bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống:

1- Bài văn NL về 1 vấn đề trong đời sống thuộc thể NLXH. Trong đó, người viết đưa ra ‎ kiến của mình về một vấn đề gợi ra từ các hiện tượng, sự việc trong đời sống, hoặc một vấn đề thuộc về lĩnh vực tư tưởng, đạo đức, lối sống của con người.

2.Yêu cầu đối với kiểu bài:

– Nêu được vấn đề cần bàn luận

– Trình bày được ý‎ kiến tán thành, phản đối của người viết với vấn đề cần bàn luận

– Đưa ra lí lẽ, bằng chứng xác thực, đa dạng để làm sáng tỏ cho ‎ý  kiến

3. Bố cục bài viết cần đảm bảo

Mở bài: giới thiệu được vấn đề cần bàn luận và thể hiện rõ ràng ‎ kiến của người viết về vấn đề ấy

Thân bài: giải thích vấn đề cần bàn luận; đưa ra được ít nhất hai lí lẽ cụ thể để lí giải cho ý kiến của người viết; sắp xếp các lí lẽ, bằng chứng theo trình tự hợp lí, đưa ra được bằng chứng đa dạng cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ, xem xét vấn đề từ nhiều phía để nội dung bài viết được toàn diện

Kết bài: khẳng định lại ‎ kiến và đưa ra bài học nhận thức và phương hướng hành động.

II. HƯỚNG DẪN PHÂN TÍCH KIỂU BẢI

(Ý nghĩa của sự tha thứ)

a. Mục tiêu: HS đọc, phân tích tham khảo một bài viết cụ thể để rút ra các thao tác cơ bản để thực hiện bài viết của mình, tạo ý tưởng cho bài viết của mỗi HS.

b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi qua việc phân tích, chắt lọc kiến thức SGK, HS thảo luận nhóm nhỏ.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– GV giới thiệu: VB. Cho HS đọc to VB, cả lớp cùng theo dõi

– GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận (Thời gian 15 phút theo nhóm)

Nhóm 1,2: Câu 1, 2, 3

Nhóm 3,4: Câu 4, 5, 6, 7

1- Theo em, tác giả viết bài viết này nhằm mục đích gì?

2- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đây là bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống?

3- Chức năng của đoạn mở bài trong bài văn trên là gì?

4- Bài viết đã đưa ra y kiến bằng chứng nào về sự tha thứ

5- Xác định đoạn văn có chức năng giải thích và đoạn văn có chức năng bổ sung, xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh.

6- Ở phần kết bài, tác giả đã đề xuất giải pháp gì ? Theo em đề xuất ấy có hợp lí, khả thi  không?

7- Từ bài viết trên, em rút ra bài học gì về việc viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

Học sinh đọc kĩ văn bản tham khảo, chú ‎y quan sát các dấu hiệu,  các ‎ gợi dẫn phía bên phải VB để định hướng câu trả lời; sử dụng giấy nháp thảo luận theo nhóm ghi ra kết quả theo thứ tự câu hỏi

B3: Báo cáo, thảo luận

+ Đại diện nhóm trình bày sản phẩm thảo luận

+ GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn (nếu cần)

+ Học sinh các nhóm quan sát, theo dõi, nhận xét, bổ sung

B4: Kết luận, nhận định

GV nhận xét, đánh giá, động viên học sinh:

+ Câu trả lời của HS

+ Thái độ làm việc của HS khi làm việc nhóm

+ Sản phẩm của các nhóm

– Chốt kiến thức và kết nối với mục sau

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

– Mục đích của bài viết: Thuyết phục mọi người cần biết tha thứ khi ai đó phạm lỗi lầm
–  Ý‎ kiến của người viết: Về ý‎ nghĩa của sự tha thứ: Tha thứ là điều cần thiết trong cuộc sống.
– Dấu hiệu của bài văn nghị luận:

+ Nêu được vấn đề cần bàn luận:

+ Có lí lẽ, dẫn chứng cụ thể:

 

+ Thể hiện được y‎ kiến của người viết về vấn đề cần bàn luận

 

 

+Ý nghĩa của sự tha thứ

+ Lí lẽ:

Tha thứ tạo cơ hội cho con người sửa chữa lỗi lầm

Không ai tránh khỏi những sai lầm

Sự tha thứ sẽ cho con người động lực sửa sai

+ Thể hiện được ‎ kiến tán thành của người viết về vấn đề cần bàn luận

– Chức năng của phần mở bài: Giới thiệu vấn đề cần bàn luận và nêu rõ ‎ kiến của người viết  Giới thiệu vấn đề sự tha thứ và nêu ‎ kiến tha thứ là cần thiết

 

– Bằng chứng của sự tha thứ:

 

+ Những bức thư gửi lời xin lỗi của phạm nhận trong trại giam Gia Trung gửi người bị hại đã nhận được hàng chục thư hồi âm

+ Ý kiến của nhà văn Gu-i-li-am A-thơ-rơ Gu-ơ- rơ: Cuộc sống nếu không có tha thứ thì chỉ là tù ngục

+ Nghiên cứu cảu bác sĩ Ca-ren Xơ-goát: sự tha thứ giúp giải tỏa căng thẳng…

– Đoạn văn có chức năng giải thích và đoạn văn có chức năng bổ sung, xem xét vấn đề từ nhiều khía cạnh. Đoạn văn (2), (5), (7)
Kết bài: Đề xuất giải pháp + Đặt mình vào vị trí của người khác để cố gắng hiểu họ

+ Viết thư cho người từng mắc lỗi để thể hiện sự tha thứ và tình yêu thương

-> Giải pháp khả thi

Khi viết văn nghị luận cần: –      Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống cần đưa ra những ý kiến, lí lẽ hợp lí, bên cạnh đó là bằng chứng rõ ràng, xác thực, đa dạng; các lí lẽ bằng chứng  cần được sắp xếp theo  một trình tự hợp lí để thể hiện rõ quan điểm tán thành hay phản đối của người viết .

 

III.  HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH VIẾT
1. Chuẩn bị trước khi viết
a. Mục tiêu: HS xác định được mục đích viết để thuyết phục người đọc (người nghe) theo ý kiến của mình; dự kiến người đọc tiềm năng (thầy, cô, bạn…). Từ đó giúp HS có ý thức bám sát mục đích viết đặt ra từ đầu và đối tượng người đọc mà bài viết hướng đến.

– Biết lần lượt thực hiện các bước chọn đề tài, tìm ý, lập dàn ý

b. Nội dung: tìm hiểu  kiến thức, hướng dẫn  SGK, câu hỏi trong sách để viết.

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Đề bài: Hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) về một vấn đề trong đời sống mà em quan tâm.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

– GV nêu câu hỏi gợi dẫn: Trước khi viết, em cần chuẩn bị những gì ?

– GV chia lớp thành 3 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 nhiệm vụ: Các nhóm sẽ tìm những vấn đề được giao trong phiếu

– GV sử dụng giấy A4 cho mỗi nhóm, dán tờ phiếu của mỗi nhóm lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tờ giấy nhớ, HS sẽ chọn đề tài tương ứng của nhóm mình được giao, sau khi hoàn thành dán lên phần giấy của nhóm.

– GV yêu cầu HS  đọc SGK để tham khảo các đề tài được giới thiệu (HS cũng có thể tự tìm đề tài mới)

– Vấn đề  có gần gũi với thực tế học tập và sinh hoạt của em hay không?

– Em có hiểu biết về vấn đề đó không?

– Bản thân em đã trải nghiệm, quan sát, suy nghĩ như thế nào về vấn đề ấy?

GV nêu câu hỏi: VB em viết nhằm mục đích gì?Người đọc bài viết này có thể là những ai?

B2: Thực hiện nhiệm v

Hs thực hiện nhiệm vụ cá nhân theo nội dung nhóm được phân công , suy nghĩ đọc sgk để tham khảo các vấn đề  được giới thiệu, hs cũng có thể tìm vấn đề khác.

Học sinh dùng giấy nhớ, ghi vấn đề mà mình quan tâm  dán lên phần nhóm mình

B3: Báo cáo, thảo luận

HS dán lên  phần bảng nhóm mình

B4: Kết luận, nhận định:

Sau khi học sinh dán xong Gv đọc, lược bỏ những vấn đề trùng nhau

GV nhận xét các ‎ vấn đề học sinh lựa chọn, khái quát và chốt lại. Lưu ‎ý‎ HS bài viết sẽ được đánh giá cao khi viết về các vấn đề có ‎ nghĩa với bản thân và xã hội, những vấn đề đang được quan tâm. Những ‎ý tưởng dán trên nhóm học sinh có thể sử dụng để lựa chọn vấn đề viết

GV chọn một vấn đề cụ thể để thực hiện các thao tác tiếp theo

 a. Lựa chọn đề tài, mục đích, người đọc:

Vấn đề cần bàn là gì? Chọn một trong các đề tài sau:

+ Sức mạnh của tình yêu thương.

+ Vai trò của việc tự học.

+ Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh.

+ Bạo lực học đường.

+ Bàn về câu tục ngữ Uống nước nhớ nguồn.

+ Trình bày ý kiến về câu nói của Lê-nin (Lenin): Học, học nữa, học mãi.

 

 

 

Gv hướng dẫn học sinh cách thu thập tư liệu liên quan đến vấn đề

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV phát cho Hs phiếu học tập số 1 để HS điền thông tin theo gợi ý:

GV HD học sinh cách thu thập tư liệu

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Học sinh quan sát phần hướng dẫn của GV để hoàn thành một phần phiếu học tập số 1, phần còn lại HS sẽ làm ở nhà

Bước 3: Trao đổi và thảo luận:

GV gọi 2 hoặc 3 học sinh trình bày phần thu thập tư liệu của mình cho 1 hoặc 2 câu

Bước 4: Kết luận nhận định:

GV khái quát lại cách thu thập thông tin, tư liệu: Các tư liệu được thu thập từ việc tìm hiểu trên mạng Intenet, các bài báo, bài văn, các sách tham khảo. Khi tìm hiểu cần trả lời các câu hỏi:

Ý kiến, lí lẽ nào em đồng tình, hoặc không đồng tình?

Trong các tài liệu tìm được, ý kiến hay lí lẽ nào chưa được tác giả đề cập đến

b. Thu thập tư liệu

 

2.     Tìm ý và lập dàn ý
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV nêu câu hỏi:

– Cần hiểu như thế nào về vấn đề này? Nó có nghĩa là gì? Vấn đề này được biểu hiện như thế nào?

–   Những khía cạnh cần bàn bạc? có mặt nào đúng, mặt nào chưa đúng? Lấy dẫn chứng nào để khẳng định? Làm thế nào để giải quyết vấn đề đó?…

–   Bài học rút ra từ vấn đề?…

–   GV sử dụng sơ đồ tư duy cho HS điền vào

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

Học sinh đọc sgk, dựa vào câu hỏi gợi dẫn của GV trả lời để tìm ‎ cho đề bài mình chọn

Bước 3: Trao đổi thảo luận:

GV kiểm tra bài của 1 số học sinh

Bước 4: Kết luận nhận định:

GV khái quát lại cách tìm‎: Đặt các câu hỏi để tìm y cho bài viết, càng nhiều câu hỏi thì bài viết càng phong phú, sâu sắc

a. Tìm ý

Đặt câu hỏi để tìm ý

– Vấn đề này có nghĩa là gì? Biểu hiện như thế nào?

– Ý kiến, thái độ của em về vấn đề đó (đúng/sai; lợi/ hại; cần thiết/ không cần thiết; tích cực/ tiêu cực)

-Tại sao vậy? Các khía cạnh cần bàn:

+ Lí lẽ để bàn luận vấn đề:

+ Bằng chứng làm sáng tỏ hiện tượng

– Mở rộng vấn đề/ Tìm ra nguyên nhân

– Làm thế nào để phát huy (hiện tượng tích cực), hạn chế, loại bỏ (hiện tượng tiêu cực)

– Bài học (thông điệp) em muốn nhắn gửi

 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV HD học sinh từ các ý ‎ đã tìm được sắp xếp vào dàn ‎theo mẫu trong sgk được

Gv thiết kế thành phiếu học tập số 2 (vận dụng kiến thức đã học ở bài nghị luận về 1 hiện tượng đời sống HS đã học ở lớp 6)

– Mở bài em sẽ viết những ‎ nội dung  gì?

– Thân bài:

Em sẽ trình bày những ‎ nào? Chọn lí lẽ cơ bản nào? Dẫn chứng nào sẽ phù hợp và tiêu biểu cho lí lẽ ấy?

Sắp xếp các ý ra sao cho tăng độ thuyết phục?

– Kết bài có nhiệm vụ như thế nào?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

+ HS suy nghĩ câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ: HS viết ra giấy phần tìm ý, lập dàn ý đề tài đã chọn.Trao đổi với bạn

+ GV quan sát hỗ trợ khi cần thiết

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

+ HS trình bày ý tưởng, GV chụp,  chiếu một vài dàn bài của HS lên bảng. HS khác và GV nhận xét, bổ sung

+ HS chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện dàn ý của mình

B4: Kết luận, nhận định

GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo nội dung hướng dẫn trong sgk như phiếu học tập số 2.

b. Lập dàn ý

Mở bài:

+ Giới thiệu hiện tượng, nêu ý  kiến của về hiện tượng

Thân bài: Ðưa ra ý kiến bàn luận.

+ Ý 1 (lí lẽ, bằng chứng)

+ Ý 2 (lí lẽ, bằng chứng)

+ Ý 3 (lí lẽ, bằng chứng)

Trao đổi ý kiến trái chiều

Kết bài: Khẳng định lại ý kiến của bản thân.

 

3. Viết bài (sinh viết bài ở nhà, Gv thu vào tiết học sau, chấm, chữa)
a. Mục tiêu: HS biết bài viết, tự sửa lại bài (nếu cần thiết)

b. Nội dung: chắt lọc kiến thức SGK, câu hỏi trong bảng gợi ý của GV, kĩ thuật viết tích cực.

c. Sản phẩm: Bài viết của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: GV cho  HS viết theo các yêu cầu đối với bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề mà em quan tâm, và dựa vào dàn ý đã lập để viết

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS viết ở nhà

Bước 3: HS báo cáo kết quả

HS báo cáo kết quả tiết học sau

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

Chuẩn kiến thức về yêu cầu đối với bài văn theo bảng kiểm sgk

Chú ý: Các câu chuyển ý, chuyển đoạn, dẫn chứng chính xác, tiêu biểu, diễn đạt mạch lạc, rõ ràng

3. Viết bài:

Chú ý:

– Mở bài: Chọn một trong hai cách:

+ Trực tiếp: Nêu thẳng vấn đề cần nghị luận

+ Gián tiếp: kể ngắn gọn một câu chuyện để giới thiệu vấn đề

–   Thân bài: Mỗi ý trình bày thành một đoạn văn, có lí lẽ bằng chứng cụ thể.

–   Thể hiện rõ quan điểm của người viết.

Có thể kết hợp yếu tố biểu cảm, tự sự phù hợp

4. Chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu HS sau khi viết bài ở nhà:

– Sử dụng bảng kiểm trong sgk để tự kiểm tra, sửa chữa, điều chỉnh bài viết ( theo mẫu phiếu học tập số 3)

– Tạo nhóm để HS đọc và chữa bài cho nhau ( sử dụng bảng kiểm) ( phiếu học tập số 3) ( HĐ nhóm, kĩ thuật giải quyết vấn đề: để HS tìm ra cái đã biết, cái chưa biết trong nhiệm vụ viết, tạo nên ý thức tìm hiểu làm rõ vấn đề)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:

HS xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm

Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận

+ HS báo cáo kết quả thảo luận.

+ Các nhóm nhận xét.

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

Chuẩn kiến thức về yêu cầu

+ HS sửa bài viết cho bạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu.

+ tự kiểm tra lại bài viết của mình theo gợi ý của GV (Theo bảng)

GV chọn một số bài để nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm chung cho cả lớp. Lưu ý không nên nêu tên HS để khen, chê trước lớp.

4. Chỉnh sửa, rút kinh nghiệm.

* Kiểm tra, điều chỉnh bài viết theo bảng kiểm gợi ý

* HS chữa bài cho nhau

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1- TÌM Ý

Họ và tên HS: ………………………….

Nhiệm vụ: Tìm ý cho bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề mà em quan tâm

Vấn đề cần bàn là :………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………..

-. Ý kiến, thái độ của em về vấn đề đó:  …………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………..

-. Lí lẽ để bàn luận vấn đề: ………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

-.Bằng chứng làm sáng tỏ vấn đề

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Bài học (đề xuất) em rút ra………………………………………………………………………………

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2LẬP DÀN Ý

Họ và tên HS: ………………………….

Nhiệm vụ:Lập dàn ý cho bài văn trình bày ý kiến về một vấn đề mà em quan tâm

Mở bài – Giới thiệu vấn đề cần bàn luận

– Nêu ý kiến của người viết về vấn đề cần bàn luận

Thân bài 1. Giải thích từ ngữ, khái niệm hoặc cả câu văn

2. Bàn luận:

– Khẳng định ‎ kiến tán thành hoặc phản đối của người viết về vấn đề đó

– Trình bày các lí lẽ làm sáng tỏ ý kiến

+ Lí lẽ 1

+ Bằng chứng 1

+ Lí lẽ 2

+ Bằng chứng 2

3. Lật lại vấn đề: Nhìn nhận vấn đề ở chiều ngược lại, trao đổi với ‎ kiến trái chiều, đánh giá những ngoại lệ, bổ sung ‎ý cho vấn đề thêm toàn vẹn

Kết bài – Khẳng định lại ‎ kiến của mình

– Đề xuất những giải pháp, nêu bài học nhận thức và phương hướng hành động

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 ( nhận xét, chỉnh sửa bài viết)

Họ tên người nhận xét, đánh giá :………………………………………………………………..

 

Các thành phần của bài viết. Nội dung kiểm tra. Đạt/ Chưa đạt 
Mở bài. Có dẫn dắt vào vấn đề cần bàn luận.

Nêu được cụ thể vấn đề sẽ bàn luận.

Thân bài. Thể hiện rõ ràng ý kiến về vấn đề nghị luận .

Trình bày được ít nhất hai lý lẽ cụ thể để làm rõ ý kiến.

Đưa ra được bằng chứng thuyết phục để củng cố cho lí lẽ.

Đang sắp xếp các lý lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lý.

Kết bài. Khẳng định lại ý kiến của mình.

Đề xuất những giải pháp

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học
  2. Nội dung: Học sinh trả lời các câu hỏi
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV tổ chức trò chơi “Bức ảnh bí mật”. HS trả lời các câu hỏi để mở các mảnh ghép và cho biết nội dung các bức ảnh sau các mảnh ghép

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi

Bước 3: HS báo cáo kết quả và thảo luận

+ HS tham gia trò chơi

+ HS khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét thái độ của HS, cho điểm thưởng (nếu cần)

 

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học làm bài
  2. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
  3. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
  4. d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ

Đề bài: Em hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 400 chữ) những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh.

NV1: (Thực hiện trên lớp) GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý cho đề bài theo các bước đã được học.

– Xác định kiểu bài? vấn đề cần bàn là gì?

– Phần tìm ý em sẽ thực hiện những nội dung gì?

– Lập dàn ý cho đề văn trên.

NV2: (Về nhà) Dựa vào phần dàn ý hoàn thành bài viết và sẽ trình bày trước lớp trong tiết nói và nghe: Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS tham gia ý kiến để xác định yêu cầu của đề, tìm ý, lập dàn ý (trên lớp)

HS viết bài văn (về nhà)

B3: Báo cáo, thảo luận

HS có thể chia sẻ trong tiết học sau hoặc nộp bài cho giáo viên

B4: Kết luận, nhận định

Nhận xét ý thức làm bài của HS

Dự kiến sản phẩm:

  1. Mở bài

– Giới thiệu khái quát về Internet
– Dẫn dắt vào vấn đề tác động của internet

  1. Thân bài
  2. Tác động tích cực của internet
    – Đối với cuộc sống
    + Internet là kênh thông tin khổng lồ, từ điển bách khoa đồ sộ, là thế giới tri thức phong phú, đa dạng, cập nhật.
    + Internet là phương tiện trao đổi, giao lưu, giải trí giữa mọi người trên toàn thế giới
    + Internet có mặt trong mọi mặt đời sống như kinh tế – chính trị, văn hóa – xã hội, góp phần không nhỏ cho sự phát triển của các ngành kinh tế.

– Đối với con người đặc biệt là với học sinh
+ Tiếp cận với nguồn tri thức khổng lồ
+ Học tập qua mạng, chủ động tìm kiếm những phương pháp học tập hay, mới lạ
+ Là sân chơi bổ ích, giải trí đa màu sắc
+ Cập nhật tình hình trong nước và trên thế giới mọi lúc mọi nơi

  1. Tác động tiêu cực của internet
    – Đối với cuộc sống
    + Nguồn thông tin chưa được kiểm chứng, xác thực một cách chặt chẽ
    + Chứa nhiều tin xấu, bạo động, lừa đảo
    + Lạm dụng internet dẫn đến hao tốn thời gian, sức khỏe và tiền bạc

– Đối với con người, thanh niên, học sinh
+ Tình trạng nghiện internet, nghiện các trò chơi điện tử bỏ bê học hành
+ Lạm dụng, sử dụng không đúng mục đích các nền tảng mạng xã hội
+ Dễ bị lôi kéo, dụ dỗ, chia sẻ thông tin sai lệch trên mạng xã hội

  1. Giải pháp
    – Sử dụng internet đúng cách, đúng mục đích
    – Sử dụng internet một cách văn hóa, có chọn lọc và kiểm duyệt
    – Hạn chế để lộ thông tin cá nhân trên mạng internet
  2. Kết bài: – Khẳng định lại ý kiến của bản thân.

– Bài học nhận thức và hành động

 

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học và đọc, chuẩn bị trước bài: nói và nghe: Trình bày ý kiến về 1 vấn đề trong đời sống.

————————————————-

 

NỘI DUNG 3: NÓI VÀ NGHE (1 tiết)

 

Tiết ………..:

TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG

 

  1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức

Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.

1.2. Năng lực

  1. Năng lực chung:

– Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm

– Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện bài tập ở nhà

– Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo trong việc chủ động tạo lập văn bản

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Phẩm chất

– Tự tin thể hiện bản thân

– Biết lắng nghe

  1. Thiết bị và học liệu

2.1. Giáo viên

– Máy chiếu, máy tính sử dụng trong suốt giờ học

– Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo…

2.2. Học sinh:

– SGK, SBT Ngữ văn 7, vở ghi.

– Viết bài

  1. Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
  2. Nội dung hoạt động: GV chiếu video, HS quan sát, trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước  1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhận quà”:

Em hãy quan sát video sau và nhanh tay ghi ra giấy nháp:

  1. Vấn đề nói đến trong video
  2. Ghi ra các lợi ích và hại của vấn đề nói đến.

Link:

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS xem video suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– HS trình bày

– HS khác nhận xét bổ sung

Bước 4: Kết luận, nhận định.

GV nhận xét câu trả lời của học sinh -> dẫn dắt vào nội dung tiết học

3.2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

TRÌNH BÀY Ý KIẾN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TRONG ĐỜI SỐNG
a) Mục tiêu:

– HS xác định được mục đích nói và người nghe;

– Xác định không gian và thời gian nói;

– Chuẩn bị nội dung nói và luyện nói.

– Luyện kĩ năng nói cho HS

– Giúp HS nói có đúng vấn đề và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.

– Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.

b) Nội dung:

– GV hỏi và nhận xét câu trả lời của HS

– HS trả lời câu hỏi của GV

c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học

d) Tổ chức thực hiện

Vấn đề: Những tác động tích cực và tiêu cực của mạng xã hội đến học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV yêu cầu HS hoàn thành bảng

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ hoàn thành bảng

B3: Thảo luận, báo cáo

– HS trả lời.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang bước 2.

Bước 1: Xác định đề tài, không gian và thời gian nói

– Xác định mục đích nói và người nghe (SGK).

– Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.

– Khi nói cần lựa chọn không gian và xác định thời gian nói.

– Tìm hình ảnh, video, sơ đồ cho bài nói thuyết phục.

 

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

GV yêu cầu HS

– Dự kiến những phương tiện phi ngôn ngữ sẽ sử dụng để tăng sức thuyết phục cho bài nói

– Lập dàn ý dựa vào sơ đồ sau

– Dự kiến các ý kiến phản biện và chuẩn bị phần phản hồi:

B2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ hoàn thành yêu cầu của GV

B3: Thảo luận, báo cáo

– HS trả lời.

– HS khác nhận xét, bổ sung

B4: Kết luận, nhận định (GV)

GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt mục đích nói, chuyển dẫn sang bước 3.

Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý:

* Dàn ý (Theo tiết trước)

* Lưu ý:

– Chuẩn bị thêm các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ

– Dự kiến các câu hỏi, phản hồi người nghe – chuẩn bị câu trả lời.

– Tóm tắt hệ thống ý dưới dạng sơ đồ.

– Nêu rõ ý kiến, lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, cụ thể như sau:

+ Nêu ý kiến trực tiếp, chọn ý kiến trọng tâm tạo điểm nhấn.

+ Đảm bảo các lí lẽ có đủ cơ sở và kết luận, sắp xếp các lí lẽ theo trình tự hợp lí (sử dụng trích dẫn tăng thuyết phục cho lí lẽ)

+ Một bằng chứng thuyết phục cần cụ thể, tiêu biểu, xác thực và liên kết chặt chẽ với lí lẽ. Bằng chứng cần chọn lọc chi tiết, sự việc, câu chuyện  thông điệp sâu sắc, khơi gợi sự đồng cảm ở người nghe.

 

 

 

 

 

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

– Gọi một số HS trình bày bài nói trước lớp.

GV khuyến khích HS sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để bài nói tăng sức thuyết phục

– HS khác lắng nghe, quan sát, theo dõi và điến vào phiếu đánh giá bài nói cho bạn

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

HS tiếp nhận nhiệm vụ

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS trình bày bài nói trước lớp

HS khác lắng nghe, ghi chép, có ý kiến phản hồi sau bài nói của bạn

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3. Luyện tập và trình bày

a. Luyện tập

– HS nói một mình trước gương.

– HS nói tập nói trước nhóm/tổ.

(HS thực hiện trước tiết học)

b. Trình bày

– Yêu cầu nói:

+ Nói đúng mục đích (trình bày ý kiến về đời sống).

+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.

+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.

+ Tương tác với người nghe qua điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… tự tin.

+ Sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ phù hợp bài nói.

 

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

– Gọi một số HS trao đổi thảo luận về bài nói của bạn

+ 3 ưu điểm về bài nói của bạn

+ 2 hạn chế

+ 1 đề xuất thay đổi, điều chỉnh bài nói

– GV hướng dẫn HS dùng bảng kiểm để tự đánh giá bài nói của mình hoặc đánh giá bài nói của bạn.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

–   HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

–   HS nhận xét, đánh giá bài nói của bạn

–   HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

Bước 4: Trao đổi và đánh giá

 

  

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học
  2. Nội dung: Các câu hỏi trắc nghiệm
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, HS giành quyền trả lời

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS tham gia trò chơi

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

Gv nhận xét, nhắc lại các kiến thức liên quan

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết vấn đề thực tế.
  2. Nội dung: Nhiệm vụ giáo viên giao
  3. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu:

– HS tìm hiểu, nêu ý kiến của mình về vấn đề: Bạo lực học đường.

– HS trình bày ý kiến của mình và ghi lại bằng 1 video để gửi giáo viên (thời hạn: 1 tuần)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, tìm hiểu, làm bài (ở nhà)

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS quay video bài nói gửi cho giáo viên

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét:

Ý thức làm bài

Thời gian nộp bài

* Dặn dò: Về học kĩ nội dung của bài học, luyện nói nhiều lần và đọc, làm trước 7 câu hỏi phần ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau

 

————————————————————————-

  1. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (CẢ CHỦ ĐỀ)

 

NỘI DUNG 4: ÔN TẬP (1 tiết)

 

Tiết …..:

ÔN TẬP

 

  1. Mục tiêu:

1.1. Kiến thức

HS biết cách hệ thống lại các đơn vị kiến thức đã học ở bài học 6 bao gồm 4 kĩ năng: đọc – viết- nói và nghe.

1.2. Về năng lực:

  1. Năng lực chung

– Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác…

  1. Năng lực riêng biệt:

– Năng lực thưởng thức văn học/ cảm thụ thẩm mĩ

– Năng lực giao tiếp tiếng Việt

1.3. Phẩm chất

  Biết chia sẻ, quan tâm, và trân trọng mọi người.

  1. Chuẩn bị của GV và HS

2.1. Giáo viên:  SGK, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, Phiếu học tập.

2.2. Học sinh:

Đọc lại các VB và tự làm các bài tập mục Ôn tập trước ở nhà.

HS có thể ghi lại những khó khăn, thắc mắc để trao đổi tại lớp trong tiết Ôn tập.

3.Tiến trình dạy học

3.1. Hoạt động 1: Khởi động

  1. a. Mục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về kiểu bài, kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học
  2. Nội dung hoạt động: HS trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong tiết học
  4. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước  1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV tổ chức trò chơi “Nhìn hình đoán tác phẩm”: Quan sát tranh và cho biết bức tranh minh hoạ cho nội dung của văn bản đọc hiểu nào trong bài học 6.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

HS quan sát tìm câu trả lời

Bước 3: Báo cáo sản phẩm học tập

HS trả lời (gọi tên các tác phẩm đã học:

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: Đánh giá, nhận xét

– GV nhận xét, chốt kiến thức và dẫn dắt vào tiết Ôn tập để giúp HS củng cố kiến thức.

3.2. Hoạt động 2: Tiến hành ôn tập

  1. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học 6 để hoàn thành các bài tập trong mục Ôn tập.
  2. Nội dung: Trả lời câu hỏi, hoàn thành các bài tập SGK.
  3. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
  4. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

VÒNG 1: Nhóm chuyên gia:

Nhiệm vụ: GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu các nhóm làm các bài tập

Nhóm 1: Làm câu 1 (SGK/26)

Nhóm 2: Làm câu 2 – VB 1 (SGK/26)

Nhóm 3: Làm câu 3 (SGK/26)

Nhóm 4: Làm câu 4 (SGK/26)

Nhóm 5: Làm câu 5 (SGK/26)

Nhóm 6: Làm câu 7 (SGK/26)

VÒNG 2: Nhóm mảnh ghép: Tạo nhóm mới (HS trong từng nhóm đếm số từ 1 đến 6, HS số 1 của các nhóm vào nhóm A, HS số 2 của các nhóm vào nhóm B, HS số 3 của các nhóm vào nhóm C, HS số 4 của các nhóm vào nhóm D, HS số 5 của các nhóm vào nhóm E, HS số 6 của các nhóm vào nhóm G) và thực hiện nhiệm vụ mới (Trả lời câu hỏi):

? Khái quát nội dung bài 6 bằng 1 sơ đồ tư duy?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

* VÒNG 1: Nhóm chuyên gia:

HS:

– Làm việc cá nhân … phút để xem lại các bài tập đã làm ở nhà.

– Thảo luận nhóm … phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm).

GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).

* Vòng mảnh ghép

HS:

– … phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép.

– ….phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại.

GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn).

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận– GV gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.

– Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

– Đại diện 1 nhóm lần lượt trình bày sản phẩm.

– Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

– Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

– GV nhận xét, đánh giá, (sửa chữa nếu cần) rút kinh nghiệm, chốt kiến thức.

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Câu 1: (SGK/26)

 

Câu 2: (SGK/26)

 

(2 văn bản còn lại GV hướng dẫn nhanh HS)

Câu 3: (SGK/26)

 

Câu 4: (SGK/26)

 

Câu 5: (SGK/26)

 

Câu 7: (SGK/26)

Sơ đồ tư duy (Vòng mảnh ghép)

 

Câu 6: (SGK/26)

GV hướng dẫn HS làm

 

3.3. Hoạt động 3: Luyện tập

  1. Mục tiêu: HS ôn tập lại các kiến thức đã học
  2. Nội dung: Nhiệm vụ giáo viên giao
  3. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV tổ chức trò chơi “Ong non làm việc”. HS giúp các chú ong làm việc bằng cách trả lời các câu hỏi trắc nghiệm

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

HS suy nghĩ trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS tham gia trò chơi

HS khác nhận xét, bổ sung

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét

 

3.4. Hoạt động 4: Vận dụng

  1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức của bài học vào giải quyết vấn đề thực tế.
  2. Nội dung: Nhiệm vụ giáo viên giao
  3. Sản phẩm: Bài làm của học sinh
  4. Tổ chức thực hiện.

Bước 1: GV giao nhiệm vụ:

GV yêu cầu:

Hãy tìm đọc thêm các văn bản nghị luận để hiểu thêm đặc điểm thể loại và có thêm kiến thức văn học phong phú.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ được phân công.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, thực hiện (ở nhà)

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận

HS báo cáo kết quả với GV

Bước 4: GV nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ.

GV nhận xét

* Dặn dò: Về học xem lại các bài tập đã làm và làm tiếp các bài tập GV đã hướng dẫn. Chuẩn bị bài 7: Trí tuệ dân gian (tục ngữ)

 

 

  1. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG (CẢ CHỦ ĐỀ)

 

  1. Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng vào thực tế.
  2. Nội dung: HS làm việc cá nhân, đưa ra suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về một vấn đề GV đặt ra.
  3. 3. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm học tập nhóm của HS.
  4. Tổ chứcthực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:  

Bài tập: Viết bài trình bày ý kiến của em về 1 vấn đề đời sống ở địa phương em (Em có thể chụp ảnh minh họa để làm rõ ý kiến của mình).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– HS suy nghĩ, lên ý tưởng, viết bài.

– GV khích lệ, giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

– HS gửi sản phaamrr cho GV

Bước 4: Kết luận, nhận định (GV)

– Nhận xét ý thức làm bài của HS.

– Cho điểm hoặc phát thưởng cho bài làm tốt.

Hướng dẫn tự học:

Tìm hiểu thông tin về tác giả của các văn bản đã học: thu thập các nguồn tư liệu khác nhau như bài viết, ảnh, video,… Đọc thêm các văn bản nghị luận khác cùng chủ đề.

Hệ thống hoá kiến thức bài học 6 bằng sơ đồ tư duy.

Chuẩn bị bài 7: Trí tuệ dân gian (Tục ngữ). 

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.