»» Nội dung bài viết:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
1. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
– Phong cách ngôn ngữ hành chính là phong cách ngôn ngữ được dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực quàn lí hành chính, xã hội (hiến pháp, công văn, báo cáo, đơn, hợp đồng..)
– Phong cách ngôn ngữ hành chính có đặc diêm chung như: tính khuôn mẫu, tính chính xác, tính công vụ.
– Phong cách ngôn ngữ hành chính tuân thủ chuẩn mực chung; sử dụng lóp từ ngữ chung với sắc thái trang trọng; từ xưng hô mang ý nghĩa xã hội; sử dụng kiểu câu trần thuật; không dùng biện pháp tu từ; kết cấu chặt chẽ, rõ ràng; trình bày theo thể thức cố định.
2. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
– Phong cách ngôn ngữ khoa học là phong cách ngôn ngữ dược dùng trong các văn bản khoa học – công nghệ (sách giáo khoa, chuyên luận, kiến thức khoa học phổ thông..)
– Phong cách ngôn ngữ khoa học có các đặc điểm chung như: tính khái quát, trừu tượng; tính logic; tính khách quan, phi cá thể.
– Phong cách ngôn ngữ khoa học sử dụng lớp từ ngữ chung và một số kí hiệu khoa học riêng, thuật ngữ chuyên môn; không dùng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; rất ít dùng biện pháp tu từ; bố cục rõ ràng, chặt chẽ.
3. Phong cách ngôn ngữ báo chí,
– Phong cách ngôn ngữ báo chí là phong cách ngông ngữ được dùng trong văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông đại chúng: tin tức, phóng sự, quảng cáo…
– Phong cách ngôn ngữ báo chí có các đặc điểm chung như: tính thông tin sự kiện, tính ngắn gọn, tính hấp dẫn.
– Phong cách ngôn ngữ báo chí sử dụng vốn từ toàn dân và lớp từ ngữ riêng tùy theo nội dung; cấu trúc câu rõ ràng; có thể dùng một số biện pháp tu từ; bố cục chặt chẽ (nguồn tin, thời gian, địa điểm, nội dung sự kiện…)
4. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
– Phong cách ngôn ngữ chính luận là phong cách ngôn ngữ được dùng trong văn bản trực tiếp bày tỏ tư tưởng, thái độ trước những vấn đề thiết thực, nóng bỏng của đời sống, đặc biệt trong lĩnh vực chính trị, xã hội.
– Phong cách ngôn ngữ chính luận có các đặc điểm chung như: tính công khai về chính kiến, tu tưởng, lập trường chính trị, xã hội; tính chặt chẽ trong lập luận; tính truyền cảm.
– Phong cách ngôn ngữ chính luận sử dụng vốn từ chung và một số lớp từ riêng; sử dụng linh hoạt nhiều kiểu câu và mọi biện pháp tu từ; trình bày rõ ràng, chặt chẽ…
5. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
– Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là phong cách ngôn ngữ được dùng trong các văn bản văn học, có chức năng thông báo – thâm mĩ.
– Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật có các đặc điếm: tính thẩm mĩ (ngôn từ được chọn lọc, tổ chức, hòa phối ngữ âm và ngữ nghĩa…); tính đa nghĩa (biểu thị thông tin khách quan và biểu thị tình cảm của tác giả; nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý…); dấu ấn cá nhân (sở trường riêng của tác giả trong việc sử dụng ngôn ngữ…)
– Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật sử dụng tất cả các lớp từ ngữ chung, mọi kiểu câu, mọi biện pháp tu từ; chấp nhận sáng tạo riêng của người viết ở mọi cấp độ (từ ngữ, cấu trúc, hình thức trình bày…)
6. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
– Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là phong các ngôn ngữ được dùng trong giao tiếp hàng ngày, mang tính chất tự nhiên, sinh động, giàu cảm xúc.
– Phong cách ngôn ngừ sinh hoạt có các đặc điểm: tính cá thể (nét riêng của mồi cá nhân trong cách chuyện trò, tâm sự…); tính sinh động cụ thể (lối nói giàu ngữ điệu gắn với tình huống giao tiếp cụ thê …); tính cảm xúc (thê hiện thái độ, tình cảm của người nói…)
– Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt thường sử dụng những từ ngữ có tính biểu cảm cao, mang sắc thái thân mật, suồng sã; sử dụng mọi kiểu câu, mọi biện pháp tu từ (ví von, so sánh, nói quá…)