Danh mục bài học Ngữ văn 11, tập 1, Chân trời sáng tạo

danh-muc-bai-hoc-ngu-van-11-hoc-ki-1-chan-troi-sang-tao

Danh mục bài học Ngữ văn 11, tập 1, Chân trời sáng tạo.

Bài 1: THÔNG ĐIỆP TỪ THIÊN NHIÊN (Tuỳ bút, tản văn)

Đọc văn bản 1:

– Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường).

Đọc văn bản 2:

– Cõi lá (Đỗ Phấn).

Đọc kết nối chủ điểm:

– Chiều xuân (Anh Thơ).

Thực hành tiếng Việt:

– Cách giải thích nghĩa của từ.

Từ đọc đến viết: Viết đoạn văn ngắn.

Hướng dẫn đọc mở rộng:

– Trăng sáng trên đầm sen (Chu Tự Thanh).

Viết:

Viết văn bản thuyết minh (về một hoạt động) có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.

Nói và nghe:

– Giới thiệu về một tác phẩm văn học hoặc một tác phẩm nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân.

– Nắm bắt nội dung thuyết trình và quan điểm của người nói; nhận xét, đánh giá; đặt câu hỏi về bài thuyết trình.

Ôn tập.

Bài 2: HÀNH TRANG VÀO TƯƠNG LAI (Văn bản nghị luận)

Đọc văn bản 1:

– Một cây bút và một quyển sách có thể làm thay đổi thế giới (Ma-la-la Diu-sa-phdai).

Đọc văn bản 2:

– Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng).

Đọc kết nối chủ điểm:

– Công nghệ AI của hiện tại và tương lai.

Thực hành tiếng Việt:

– Giải thích nghĩa của từ.

Từ đọc đến viết: Viết đoạn văn ngắn.

Hướng dẫn đọc mở rộng:

– Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả” (Lê Lưu Oanh).

Viết:

– Viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội.

Nói và nghe:

– Trình bày ý kiến, đánh giá, bình luận về một vấn đề xã hội.

Ôn tập.

Bài 3: KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ (Truyện thơ)

Đọc văn bản 1:

– Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu – truyện thơ dân tộc Thái).

Đọc văn bản 2:

– Tú Uyên gặp Giáng Kiều (Trích Bích Câu kì ngộ – Vũ Quốc Trân).

Đọc kết nối chủ điểm:

– Người ngồi đợi trước hiên nhà (Huỳnh Như Phương).

Thực hành tiếng Việt:

– Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói.

Từ đọc đến viết: Viết đoạn văn ngắn.

Hướng dẫn đọc mở rộng:

– Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (Trích Quan Âm Thị Kính – truyện thơ khuyết danh Việt Nam).

Viết:

– Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (truyện thơ) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bài hát).

Nói và nghe:

– Giới thiệu một truyện thơ hoặc một bài hát theo lựa chọn cá nhân.

Ôn tập.

Bài 4: NÉT ĐẸP VĂN HOÁ VÀ CẢNH QUAN (Văn bản thông tin)

Đọc văn bản 1:

– Sơn Đoòng – Thế giới chỉ có một (Theo Ngọc Thanh, Hồng Minh, Tuyết Loan, Hồ Cúc Phương, Phan Anh, Mạnh Hà).

Đọc văn bản 2:

– Đồ gốm gia dụng của người Việt (Phan Cẩm Thượng).

Đọc kết nối chủ điểm:

– Chân quê (Nguyễn Bính).

Thực hành tiếng Việt:

Cách trình bày tài liệu tham khảo trong một tiểu luận hay báo cáo nghiên cứu.

Từ đọc đến viết: Viết đoạn văn ngắn.

Hướng dẫn đọc mở rộng:

– Cung đường của kí ức, hiện tại và tương lai (Vũ Hoài Đức).

Viết:

Viết báo cáo kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.

Nói và nghe:

Trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội.

Ôn tập.

Bài 5: BĂN KHOĂN TÌM LẼ SỐNG (Bi kịch)

Đọc văn bản 1:

– Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô – Nguyễn Huy Tưởng).

Đọc văn bản 2:

– Sống hay không sống – đó là vấn đề (Trích Hăm-lét – Sếch-xpia).

Đọc kết nối chủ điểm:

– Chí khí anh hùng (Nguyễn Công Trứ).

Thực hành tiếng Việt:

– Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ viết.

Từ đọc đến viết: Viết đoạn văn ngắn.

Hướng dẫn đọc mở rộng:

– Âm mưu và tình yêu (Trích Âm mưu và tình yêu – Si-le).

Viết:

– Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim).

Nói và nghe:

– Giới thiệu một tác phẩm văn học (kịch bản văn học) hoặc một tác phẩm nghệ thuật (bộ phim) theo lựa chọn cá nhân.

Ôn tập.

Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.