Soạn bài Ngữ Văn 7, sách Kết nối tri thức – Cả năm, đầy đủ, chi tiết
HỌC KỲ 1
Bài 1: Bầu trời tuổi thơ
- Tri thức Ngữ văn bài 1.
- Bầy chim chìa vôi (Nguyễn Quang Thiều)
- Thực hành tiếng Việt: Mở rộng trạng ngữ của câu bằng trạng từ.
- Đi lấy mật (trích Đất rừng phương Nam, Đoàn Giỏi).
- Thực hành tiếng Việt (tt): Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
- Ngàn sao làm việc (Võ Quảng).
- Tóm tắt văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài.
- Trao đổi về một vấn đề mà em quan tâm
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài 1.
- Ngôi nhà trên cây (trích “Tốt-tô-chan – Cô bé bên cửa sổ” của Cư-rô-ya-na-gi Tê-sư-cô)
Bài 2: Khúc nhạc tâm hồn
- Tri thức Ngữ văn bài 2.
- Đồng dao mùa xuân (Nguyễn Khoa Điềm)
- Thực hành Tiếng Việt Bài 2: Nói giảm nói tránh, Liệt kê, Điệp từ, Nghĩa của từ.
- Gặp lá cơm nếp (Thanh Thảo)
- Trở gió (Nguyễn Ngọc Tư)
- Thực hành Tiếng Việt (tt): Nghĩa của từ, Điệp từ, Nhân hóa, So sánh, Nói giảm nói tránh.
- Tập làm một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ bốn chữ hoặc năm chữ
- Trình bày suy nghĩ về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ tác phẩm văn học đã đọc)
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài 2.
- Thực hành đọc: Chiều sông Thương (Hữu Thỉnh)
Bài 3: Cội nguồn yêu thương
- Tri thức Ngữ văn bài 3.
- Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ (Nguyễn Ngọc Thuần)
- Thực hành tiếng Việt: Số từ.
- Người thầy đầu tiên (Ai-ma-tóp)
- Thực hành tiếng Việt (tt): Phó từ.
- Quê hương (Tế Hanh)
- Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một tác phẩm văn học
- Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống (được gợi ra từ một nhân vật văn học)
- Củng cố, mở rộng trang 83
- Thực hành đọc: Trong lòng mẹ (trích Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng)
- Đọc mở rộng.
Bài 4: Giai điệu đất nước
- Tri thức Ngữ văn bài 4.
- Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
- Thực hành Tiếng Việt: Ngữ cảnh và nghĩa của từ trong ngữ cảnh.
- Gò Me (Hoàng Tố Nguyên)
- Thực hành Tiếng Việt Bài 4 (tt): Nghĩa của từ ngữ; Dấu ngoặc đơn, Dấu ngoặc kép; Nhân hóa, So sánh
- Bài thơ “Đường núi” của Nguyễn Đình Thi (Vũ Quần Phương)
- Viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
- Trình bày ý kiến về những hoạt động thiện nguyện vì cộng đồng
- Củng cố, mở rộng bài 4.
- Thực hành đọc: Chiều biên giới (Lò Ngủn Sủng)
Bài 5: Màu sắc trăm miền
- Tri thức Ngữ văn bài 5.
- Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt (trích Thương nhớ mười hai, Vũ Bằng)
- Thực hành tiếng Việt: Dấu gạch ngang; Các biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, câu hỏi tu từ, điệp ngữ.
- Chuyện cơm hến (trích, Hoàng Phủ Ngọc Tường)
- Thực hành tiếng Việt (tt): Từ ngữ địa phương.
- Hội lồng tồng (Theo Mùa xuân và phong tục Việt Nam của Trần Quốc Vượng – Lê Văn Hảo – Dương Tất Từ)
- Viết văn bản tường trình.
- Trình bày ý kiến về vấn đề văn hoá truyền thống trong xã hội hiện đại.
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài 5.
- Thực hành đọc: Những khuôn cửa dấu yêu (Trương Anh Ngọc)
- Đọc mở rộng.
Ôn tập học kì 1.
HỌC KỲ 2
Bài 6: Bài học cuộc sống
- Tri thức Ngữ văn bài 6.
- Đẽo cày giữa đường (Truyện ngụ ngôn)
- Ếch ngồi đáy giếng (Truyện ngụ ngôn)
- Con mối và con kiến (truyện ngụ ngôn)
- Thực hành tiếng Việt: Thành ngữ.
- Một số câu tục ngữ Việt Nam
- Thực hành tiếng Việt (tt): Biện pháp nói quá.
- Con hổ có nghĩa (trích Lan Trì kiến lục văn, Vũ Trinh)
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành)
- Kể lại một truyện ngụ ngôn.
- Củng cố, mở rộng bài 6.
- Thực hành đọc: Thiên nga, cá măng và tôm hùm (I-van Cru-lốp).
Bài 7: Thế giới viễn tưởng
- Tri thức Ngữ văn bài 7
- Cuộc chạm trán trên đại dương (Trích Hai vạn dặm dưới biển, Giuyn Véc-nơ)
- Thực hành Tiếng Việt: Mạch lạc và liên kết trong văn bản: phép lặp, phép thế, từ đồng nghĩa.
- Đường vào trung tâm vũ trụ (trích Thiên Mã, Hà Thủy Nguyên)
- Thực hành Tiếng Việt (tt): Dấu chấm lửng; Dấu ngoặc kép.
- Dấu ấn Hồ Khanh (Nhật Văn)
- Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử
- Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người
- Củng cố, mở rộng bài 7.
- Thực hành đọc: Chiếc đũa thần (Ê-phơ Rê-mốp)
- Đọc mở rộng.
Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành
- Tri thức Ngữ văn bài 8.
- Bản đồ dẫn đường (Đa-ni-en Gốt-li-ép)
- Thực hành Tiếng Việt: Mạch lạc và liên kết trong văn bản (tt)
- Hãy cầm lấy và đọc (Huỳnh Như Phương)
- Thực hành tiếng Việt (tt): Thuật ngữ.
- Nói với con (Y Phương)
- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề)
- Trình bày ý kiến về một vấn đề đời sống
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài 8.
- Thực hành đọc: Câu chuyện về con đường (Đoàn Công Huynh)
Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên
- Tri thức Ngữ văn bài 9.
- Thủy tiên tháng Một (trích “Nóng, Phẳng, Chật” của Thô-mát L.Phrít-man)
- Thực hành tiếng Việt: Cước chú.
- Lễ rửa làng của người Lô Lô (Phạm Thùy Dung)
- Bản tin về hoa anh đào (Nguyễn Vĩnh Nguyên)
- Thực hành Tiếng Việt Bài 9 (tt): Nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng.
- Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động
- Giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong một trò chơi hay hoạt động
- Củng cố, mở rộng kiến thức bài 9.
- Thực hành đọc: “Thân thiện với môi trường”.
- Đọc mở rộng.
Bài 10: Trang sách và cuộc sống
- Tri thức Ngữ văn bài 10
- Chinh phục những cuốn sách mới.
- Vẻ đẹp giản dị và chân thật của Quê nội
- Mon và Mên đang ở đâu ?
- Thách thức thứ hai: Từ ý tưởng đến sản phẩm
- Viết bài văn phân tích một nhân vật văn học yêu thích trong cuốn sách đã đọc
- Ngày hội với sách